Giáo án Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1 đến bài 7 - Năm học 2023-2024

CHƯƠNG I. CHÂU ÂU VÀ BẮC MĨ

TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVII

Tiết:1;2;3;4; Bài 1

CÁC CUỘC CÁC3H MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ BẮC MĨ

I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)

1. Về kiến thức: Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ

- Cuộc cách mạng tư sản Anh

- Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ

- Cuộc cách mạng tư sản Pháp

2. Về năng lực:

* Năng lực chung

- Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK và tư liệu.

- Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm.

- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động theo cặp, nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập, xây dựng được các sản phẩm học tập đa dạng, có tính sáng tạo, rèn luyện được kĩ năng báo cáo, trình bày và nhận xét.

* Năng lực chuyên biệt

- Tìm hiểu lịch sử thông qua việc sưu tầm, xử lí thông tin, tư liệu và hình ảnh để xác định trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tư sản tiêu biể từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII

 

docx 72 trang Thu Lụa 30/12/2023 1300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1 đến bài 7 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1 đến bài 7 - Năm học 2023-2024

Giáo án Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) - Bài 1 đến bài 7 - Năm học 2023-2024
 Ngày soạn: 03/09/2023 
 Ngày dạy:06/9/2023
TUẦN 1;2.
CHƯƠNG I. CHÂU ÂU VÀ BẮC MĨ
TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVII
Tiết:1;2;3;4; Bài 1
CÁC CUỘC CÁC3H MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ
- Cuộc cách mạng tư sản Anh
- Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
- Cuộc cách mạng tư sản Pháp
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung
- Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK và tư liệu.
- Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm.
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động theo cặp, nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập, xây dựng được các sản phẩm học tập đa dạng, có tính sáng tạo, rèn luyện được kĩ năng báo cáo, trình bày và nhận xét.
* Năng lực chuyên biệt
- Tìm hiểu lịch sử thông qua việc sưu tầm, xử lí thông tin, tư liệu và hình ảnh để xác định trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra các cuộc cách mạng tư sản tiêu biể từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
- Nêu được một số đặc điểm chính của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử thông qua việc tìm hiểu thông tin, tư liệu và hình ảnh để trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa và tính chất của các cuộc cách mạng tư sản ở Anh, Mỹ, Pháp.
3. Về phẩm chất: 
- Bài học giúp học sinh chăm chỉ và có trách nhiệm, có ý thức tự giác, tích cực khi tham gia hoạt động giải quyết vấn đề, có tinh thần trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Trung thực, thông qua việc đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử một cách khách quan (dựa trên cơ sở khai thác các thông tin, tư liệu và hình ảnh).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới
b) Nội dung: 
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS chỉ ra được giai đoạn có các cuộc CMTS ở châu Âu và Bắc Mỹ
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu timeline các mạch kiến thức chương trình phân môn Lịch sử 8	
- Chiếu một số hình ảnh về cuộc CMTS ở châu Âu và Bắc Mỹ giai đoạn cuối thế kỉ XVI – XVII và hỏi:
Em biết gì về những hình ảnh và nhân vật lịch sử này? Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về nhân vật, hình ảnh lịch sử đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện trả lời câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. 
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
1. Cách mạng tư sản Anh
a) Mục tiêu:| 
- HS trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, tính chất và ý nghĩa cuộc CMTS Anh.
- Nêu được một số đặc điểm chính trị của cuộc CMTS tiêu biểu ở Anh.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK T.9
- GV chia nhóm lớp cặp đôi theo bàn
- Giao nhiệm vụ các nhóm: hoàn thiện PHT dưới đây
Why? (Vì sao CM bùng nổ) Vì sao sự kiện xử tử vua Sác-lơ I năm 1649 được coi là đỉnh cao của cuộc CMTS Anh?
.
Where, When? (Cách mạng bắt đầu ở đâu? Diễn ra khi nào?)
.
Who? (Cách mạng do ai lãnh đạo? Lực lượng nào đã ủng hộ tham gia CM?)
.
What? (CM đạt dược kết quả gì? Tính chất nổi bật của cách mạng là gì?)
.
How? (Cuộc CMTS có ý nghĩa và tác động như thế nào?)
..
- Thời gian: 7 phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)
HS:
- Đọc SGK và làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm.
HS:
- Báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
- Chỉ những nơi diễn ra cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS. 
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.
Why? (Vì sao CMTS Anh bùng nổ) Vì sao sự kiện xử tử vua Sác-lơ I năm 1649 được coi là đỉnh cao của cuộc CMTS Anh?
- Đến thế kỉ XV – XVI, nền kinh tế Anh phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. Xã hội Anh có những biến động lớn. 
Where, When? (CMTS Anh bắt đầu ở đâu? Diễn ra khi nào?)
Tháng 8/1642, cách mạng bùng nổ ở Anh
Who? (CMTS Anh do ai lãnh đạo? Lực lượng nào đã ủng hộ tham gia CM?)
CMTS do giai cấp tư sản hoặc tầng lớp đại diện cho phương thức sản xuất TBCN lãnh đạo.
What? (CMTS Anh đạt dược kết quả gì? Tính chất nổi bật của CMTS Anh là gì?)
- CMTS Anh thắng lợi
- Tính chất:
+ CMTS Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
+ CMTS Anh là thắng lợi của chế độ XH mới 
How? (Cuộc CMTS Anh có ý nghĩa và tác động như thế nào?)
CMTS Anh mở đường cho CNTB ở Anh phát triển mạnh mẽ, đồng thời cổ vũ cho nhận dân các nước Âu –Mỹ đứng lên làm cách mạng.
2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ
a) Mục tiêu:| 
- HS trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, tính chất và ý nghĩa các cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ 
- Nêu được một số đặc điểm chính trị của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ 
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK T.5
- GV chia nhóm lớp cặp đôi theo bàn
- Giao nhiệm vụ các nhóm: hoàn thiện PHT dưới đây
Why? (Vì sao CM bùng nổ) Vì sao sự kiện xử tử vua Sác-lơ I năm 1649 được coi là đỉnh cao của cuộc CMTS Anh?
.
Where, When? (Cách mạng bắt đầu ở đâu? Diễn ra khi nào?)
.
Who? (Cách mạng do ai lãnh đạo? Lực lượng nào đã ủng hộ tham gia CM?)
.
What? (CM đạt dược kết quả gì? Tính chất nổi bật của cách mạng là gì?)
.
How? (Cuộc CMTS có ý nghĩa và tác động như thế nào?)
..
- Thời gian: 7 phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)
HS:
- Đọc SGK và làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm.
HS:
- Báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
- Chỉ những nơi diễn ra cuộc CMTS (Thế kỉ XVI – XVIII)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS. 
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.
a. Nguyên nhân bùng nổ
- Từ 1603 – 1732, thực dân Anh xâm lược và lập lên 13 thuôc địa Bắc Mỹ.
- Giữa thế kỉ XVIII, kinh tế TBCN của 13 thuộc địa phát triển mạnh, cạnh tranh với chính quốc. Thực dân Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển kinh tế của 13 thuộc địa bằng cách đặt ra nhiều loại thế nặng nề
- Tháng 12/1773, nhân dân địa phương tấn công 3 tàu chở chè của Anh ở Bô-xtơn. Thực dân Anh ra lệnh phong tỏa cảng.
- 1774, các thuộc địa Bắc Mỹ đòi vua Anh xóa bỏ luật cấm vô lí. Vua Anh không chấp thuận, chuẩn bị lực lượng để đàn áp.
Tháng 4/1775, cuộc chiến tranh bùng nổ.
b. Kết quả, tính chất, đặc điểm và ý nghĩa: 
- Kết quả: Cuộc chiến tranh giành thắng lợi, chính phủ Anh buộc phải công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ, Hợp chủng quốc Mỹ ra đời (1776).
- Tính chất. đặc điểm: 
+ Cuộc chiến tranh này mang tính chất là cuộc CMTS
+ Cách mạng Mỹ diễn ra dưới hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc, do giai cấp tư sản và chủ nô lãnh đạo, có sự tham gia của nô nệ và phụ nữ.
- Ý nghĩa: 
+ Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ tạo điều kiện cho kính tế tư bản Mỹ phát triển mạnh mẽ.
+ Cuộc cách mạng Mỹ ảnh hưởng lớn đến châu ÂU, châu Mỹ và cả thế giới, thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở châu Âu, cổ vũ phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mỹ La-tinh.
.
3. Cách mạng tư sản Pháp
a) Mục tiêu:| 
- HS trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả, tính chất và ý nghĩa các cuộc CMTS Pháp.
- Nêu được một số đặc điểm chính trị của cuộc CMTS Pháp.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS đọc thông tin trong SGK T.6 -> T.10
- GV chia nhóm lớp: 6 nhóm (HS đánh số tuần hoàn 1,2,3,4,5,61,2,3,4,5,6)
- Giao nhiệm vụ các nhóm:
Vòng 1: Vòng chuyên gia
+ Nhóm 1,2: tìm hiểu về cuộc CMT Anh
+ Nhóm 3,4: tìm hiểu về chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu CMTS Pháp
Vòng 2: Vòng mảnh ghép
- Tạo nhóm mới:
+ HS số 1 tạo thành nhóm I mới
+ HS số 2 tạo nhóm II mới
+ HS số 3 tạo nhóm III mới
+ HS số 6 tạo nhóm 6 mới
- Nhiệm vụ nhóm mới:
+ Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng 1 (vòng chuyên gia)
+ Từ đó rút rút ra nhận xét
- Thời gian: 
+ Vòng 1: 5 phút
+ Vòng 2: 5 phút
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: 
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS: 
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chuyển dẫn sang phần tiếp theo.
 a. Nguyên nhân bùng nổ
- Về kinh tế: Thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là một quốc gia quân chủ chuyên chế lạc hậu ở châu Âu: Nông nghiệp lạc hậu, nạn mất mùa, đói kém thường xuyên xảy ra. Công, thương nghiệp phát triển nhưng lại bị cản trở bởi chính sách thuế của nhà vua; đã vậy, tiền tệ và đơn vị đo lường không thống nhất, ngân sách thâm hụt. Trong khi đó, trật tự ba đẳng cấp ngày càng khoét sâu mâu thuẫn trong xã hội.
- Về chính trị - xã hội: 
+ Trong xã hội tồn tại 3 đẳng cấp
+ Trật tự ba đẳng cấp ngày càng khoét sâu mâu thuẫn trong xã hội. Đẳng cấp thứ ba bất bình với chính sách của nhà vua và hai đẳng cấp trên.
- Về tư tưởng: Trong tình hình đó, những tư tưởng tiến bộ về tự do, dân chủ, xã hội pháp quyền của Mông-te-xki-ơ (Montesquieu), Vôn-te (Voltaire), Rút-xô (Rousseau), được sự đón nhận rộng rãi trong xã hội Pháp, thúc đẩy người dân Pháp làm cách mạng.
b. Kết quả, tính chất, đặc điểm và ý nghĩa: 
- Kết quả: Cuộc cách mạng tư sản Pháp đã xoá bỏ chế độ quân chủ chuyên chế ...  Đàng Ngoài của Đại Việt nửa đầu TK XVIII.
- Thời gian: 5 phút (2 phút cá nhân, 3 phút nhóm), hoàn thành vào phiếu học tập
Chính trị
Kinh tế
Xã hội
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần)
HS:
- Đọc SGK và làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm.
HS:
- Báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS. 
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau.
GV mở rộng :
 GV cung cấp 1 số tư liệu trên màn hình để khắc sâu kiến thức cho HS
Chúa Trịnh Sâm càng lúng sâu hơn vào “vũng bùn” ăn chơi hưởng lạc. Vào dịp Tết Trung thu “chúa phát gấm làm hàng trăm, hàng ngàn cái đèn lồng tinh xảo tuyệt vời, mỗi cái giá đến mấy chục lạng vàng” (Thượng kinh kí sự)
Quan lại xét xử “đục nước béo cò”, “để cho kẻ giảo hoạt lọt lưới pháp luật, kẻ điêu toa được múa mép, kẻ lí ngay đành phải chịu thua” (Thông sức của Ngự sử đài năm 1719)
Năm 1710, chúa Trịnh Doanh tăng thuế ruộng tư, đánh thuế cả vào diện tích đất không sản xuất được như “đồng chua nước mặn”, “đất sồi, rừng khô cằn”, “bãi cát trắng”.
Phan Huy Chú trong “Lịch triều hiến chương loại chí” đã nhận xét: “...Một tấc đất, không bỏ sót, không chỗ nào là không đánh thuế, cái chính sách vét hết lợi hình như quá cay nghiệt”.
Nạn đói khủng khiếp năm 1740 – 1741 ở Đàng Ngoài, “Dân lưu vong bồng bế, dắt díu nhau di kiếm ăn đầy đường Dân phần nhiều sống nhờ rau cỏ, ăn cả chuột, rắn. Người chết đói ngổn ngang, người sống sót không còn một phần mười. Làng nào có tiếng trù mật cũng chỉ còn năm, ba hộ mà thôi” (Khâm định việt sử thông giám cương mục)
Người dân phải ăn vỏ cây, rau cỏ, thây chết đói đầy đường, thôn xóm tiêu điều. Những người sống sót thì phiêu tán khắp nơi. 
Theo bản điều trần Ngô Thì Sĩ gửi chúa Trịnh thì 4 trấn đồng bằng (thuộc Bắc Bộ ngày nay) có 1076 xã, dân đi phiêu tán hết.
Năm 1741, số làng phiêu tán gần hết lên đến 1730 làng, số làng phiêu tán vừa là 1961 làng, nghĩa là hơn 1/4 tổng số làng xã của Đàng Ngoài.
? Nếu là người nông dân sống ở Đàng Ngoài thời kì này, em có ủng hộ các cuộc khởi nghĩa của nông dân không? Vì sao?
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV nhận xét và chuyển ý.
* Nhiệm vụ 2:
GV chiếu hình ảnh H 7.2 và thông tin mục ghi chú 7.3, 7.4 hãy: 
? Nêu những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa. Tại sao các cuộc khởi nghĩa này lại thất bại.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.
GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: 
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS: 
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
Sản phẩm dự kiến:
+ Nguyễn Hữu Cầu (1741 - 1751); Hoàng Công Chất( 1739 - 1769); Nguyễn Danh Phương (1740 - 1751)
=> Các cuộc đấu tranh mặc dù diễn ra trong 1 thời gian dài nhưng còn mang tính chất tự phát, chưa có sự đoàn kết với nhau để tạo thành sức mạnh tổng hợp nên dễ bị đàn áp và thất bại.
GV mở rộng 
Trong các cuộc k/n trên, em ấn tượng với cuộc khỏi nghĩa nào nhất? Vì sao?
- HS trả lời
- GV nhận xét kết quả.
-> GV tổng kết, nhấn mạnh về điểm nổi bật của từng cuộc khởi nghĩa, riêng đối với 2 cuộc k/n Nguyễn Hữu Cầu và Hoàng Công Chất cần thể hiện rõ quá trình di chuyển, mở rộng địa bàn hoạt động trên lược đồ. Trong khi giới thiệu GV nhấn mạnh về xuất thân của những người lãnh đạo cuộc k/n (Nguyễn Danh Phương là 1 trí thức nho học, Nguyễn Dương Hưng là 1 nhà sư, Lê Duy Mật là con vua Lê Dụ Tông) để HS thấy được không chỉ có nông dân bất bình với chính quyền phong kiến Lê – Trịnh (Lưu ý liên hệ mục Em có biết, kết hợp giới thiệu H6.3 – Thành Bản Phủ được Hoàng Công Chất cho XD từ năm 1758 đến năm 1762, nay thuộc xã Noong Hẹt, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Đây là thành huỹ vững chắc, kiên cố, là thủ phủ của nghĩa quân Hoàng Công Chất. Năm 1981, thành Bản Phủ được Bộ Văn hoá và Thông tin xếp hạng là Di tích lịch sử Quốc gia - GV có thể chiếu video cho hs xem : https://youtu.be/ELQXT1MBMUQ )
+ Cuộc khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu diễn ra trong 10 năm, được nhân dân ủng hộ đông dảo, địa bàn hoạt động rộng, uy hiếp được kinh thành Thăng Long. GV cho hs đọc thêm thông tin về Nguyễn Hữu Cầu 
+ Cuộc khởi nghĩa Hoàng Công Chất kéo dài 30 năm, không chỉ chống lại chính quyền phong kiến mà còn có công đánh giặc Phẻ (từ Thượng Lào tràn vào xâm lược) bảo vệ vùng biên giới Tây Bắc, giúp ND ổn định cuộc sống.
+ Cuộc khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương kéo dài 11 năm và mở rộng hoạt động trên 1 phạm vi lớn. Thanh thế lừng lẫy 1 vùng, trở thành “địch quốc của triều đình”
Bối cảnh lịch sử
- Chính trị: 
+ Chính quyền trung ương: chính quyền PK Đàng Ngoài rơi vào khủng hoảng sâu sắc, Vua Lê không có thực quyền, phủ Chúa giữ mọi quyền hành quanh năm tổ chức hội hè, yến tiệc
+ Quan lại địa phương: Hoành hành đục khoét nhân dân.
- Kinh tế: 
+ Ruộng đất của nhân dân bị quan lại, địa chủ lấn chiếm.
+ Tình trạng hạn hán, lũ lụt dấn đến mất mùa liên tiếp xả ra.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp ngày càng sa sút, tiêu điều.
- Xã hội: Cuộc sống của nhân dân khó khăn về mọi mặt.
=> Mâu thuẫn giữa nhân dân và chế độ PK Đàng Ngoài trở nên sâu sắc đã thúc đẩy nông dân đứng lên nổi dậy đấu tranh chống lại chính quyền phong kiến.
b, Một số cuộc khởi nghĩa lớn của nông dân Đàng Ngoài.
Cuộc KN tiêu biểu/ thời gian diễn ra
Diễn biến chính
Nguyễn Hữu Cầu
(1741 - 1751)
Địa bàn hoạt động chính là ở Đồ Sơn, Vân Đồn=> sau đó đánh lên Kinh Bắc, uy hiếp Thăng Long, rồi mở rộng xuống Nam Sơn, Thanh Hóa, Nghệ An.Cuộc khởi nghĩa được đông đảo nhân dân ủng hộ. Đến 1751 chúa Trịnh đem quân đàn áp => cuộc KN thất bại.
Hoàng Công Chất
( 1739 - 1769)
Diễn ra trên 1 khu vực rộng lớn từ Sơn Nam -> Tây Bắc. Ông có công bảo vệ vùng biên giới và giúp dân ổn định cuộc sống. Sau khi ông mất, con trai ông tiếp tục cuộc khởi nghĩa đến năm 1769 thì bị dập tắt.
Nguyễn Danh Phương
(1740 - 1751)
- Khởi nghĩa diến ra từ Tam Đảo ( Vĩnh Phúc) đến Sơn Tây, Tuyên Quang. Đến năm 1751 quân Trịnh ồ ạt đem quân đàn áp, ông bị bắt, cuộc khởi nghĩa thất bại.
=> Nhận xét: 
- Phạm vi hoạt động rộng: Khắp trấn đồng bằng và vùng Thanh – Nghệ.
- Kết quả: Đều thất bại
2.Tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt 
thế kỉ XVIII
a) Mục tiêu:1.2, 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.2.1, 2.2.2, 2.2.3
b) Nội dung: 
GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS đọc thông tin mục 2 trong SGK và tư liệu 7.4 để trả lời câu hỏi.
Hãy cho biết phong trào nông dân ở Đàng Ngoài có tác động như thế nào đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ.
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân
GV hướng dẫn, hỗ trợ các HS (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: 
- Yêu cầu HS trả lời
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS: 
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS trình bày kết quả
- HS còn lại quan sát, theo dõi bạn trình bày và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
GV mở rộng: Mặc dù các cuộc khởi nghĩa đều thất bại nhưng đó là tiếng chuông báo hiệu sự lung lay và sụp đổ của chính quyền phong kiến Đàng Ngoài, đồng thời còn là dấu hiệu cho thấy sẽ có 1 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giai đoạn tiếp theo sẽ hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình là chấm dứt sự cai trị của các tập đoàn PK, tiến đến thống nhất đất nước giai đoạn sau.
- Ý nghĩa, tác động: 
+ Thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức, bất công
+ Buộc chúa Trịnh phải thực hiện 1 số chính sách như khuyến khích khai hoang, giảm nhẹ thuế khoá, tu sửa đê điều, đưa nông dân lưu tán về quê làm ăn
+ Giáng đòn mạnh mẽ và làm lung lay chính quyền Lê – Trịnh 
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Sự mục nát của chính quyền phong kiến họ Trịnh ở Đàng Ngoài đã dẫn đến những hậu quả gì?
Nêu những nét chính của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Sản phẩm dự kiến:
Sự mục nát của chính quyền phong kiến họ Trịnh ở Đàng Ngoài đã dẫn đến những hậu quả:
- Chính trị: Quan lại địa phương: Hoành hành đục khoét nhân dân.
- Kinh tế: 
+ Ruộng đất của nhân dân bị quan lại, địa chủ lấn chiếm.
+ Tình trạng hạn hán, lũ lụt dấn đến mất mùa liên tiếp xả ra.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp ngày càng sa sút, tiêu điều.
- Xã hội: Cuộc sống của nhân dân khó khăn về mọi mặt.
=> Mâu thuẫn giữa nhân dân và chế độ PK Đàng Ngoài trở nên sâu sắc đã thúc đẩy nông dân đứng lên nổi dậy đấu tranh chống lại chính quyền phong kiến.
Nêu những nét chính của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
- Hàng loạt các cuộc khởi nghĩa nổ ra ở khắp các tỉnh thành và diễn ra trong 1 thời gian dài như: 
STT
Tên cuộc khởi nghĩa
Thời gian
Địa điểm
1
Nguyễn Tuyển 
– Nguyễn Cừ
1740-1741
Ninh Xá (Hải Dương)
2
Vũ Đình Dung
1740
Sơn Nam
3
Nguyễn Hữu Cầu
1741-1751
Đồ Sơn, Vân Đồn (Hải Phòng) -> Kinh Bắc -> Sơn Nam -> Thanh Hóa, Nghệ An
4
Hoàng Công Chất
1739-1769
Sơn Nam -> Tây Bắc
5
Nguyễn Danh Phương
1740-1751
Tam Đảo (Vĩnh Phúc) -> Sơn Tây, Tuyên Quang
6
Lê Duy Mật
1738-1770
Thanh Hóa, Nghệ An
7
Nguyễn Dương Hưng
1737
Sơn Tây 
- Kết quả đều thất bại. 
 HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào trong thực tiễn cuộc sống
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Những khả năng vận dụng của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
 Tìm hiểu thêm về các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII , hãy viết về một cuộc khởi nghĩa ( khoảng 100 chữ) với các nội dung sau: Khởi nghĩa diễn ra khi nào? Mục đích. Ở đâu? Ai tham gia? Ai liên quan? Họ đã có hành động như thế nào và kết quả.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em trả lời câu hỏi bài tập vận dụng
- HS đưa ra câu trả lời
- Những HS còn lại lắng nghe, theo dõi, quan sát và nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
 - Chuẩn bị Bài 8: Phong trào Tây Sơn.
+ Tìm hiểu về nguyên nhân bùng nổ của phong trào Tây Sơn.
+ Tìm hiểu về một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn.
+ Tìm hiểu về Nguyễn Huệ - Quang Trung và vai trò của ông trong phong trào Tây Sơn.
******************************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_7_chan_troi_sang_tao_bai_1_den_bai_7_nam_hoc.docx