Giáo án Lớp 1 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 1+2 - Năm học 2020-2021

I.MỤC TIÊU

Giúp học sinh

 Củng cố được các âm chữ, dấu ghi thanh: ơ, . , ô, ~, v, e, ê.

 Sử dụng được các âm chữ và dấu ghi thanh được học trong tuần để tạo tiếng mới.

 Đánh vần và đọc đúng câu ứng dụng.

 Viết được cụm từ ứng dụng.

 Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua việc thực hiện các bài tập.

 Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua các hoạt động tập viết chữ, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 SHS, SGV, VTV

 Thẻ các âm chữ đã học trong tuần.

 Một số tranh ảnh, mô hình minh họa.

 Chuẩn bị một số từ đính trên quả.

 

docx 82 trang chantroisangtao 16/08/2022 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 1+2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 1+2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lớp 1 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 1+2 - Năm học 2020-2021
TUẦN 1
Ngày soạn: 06/9/2020
Thứ 2 ngày: 07/9/2020
CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH
BÀI : VỊ TRÍ ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
-Nhận biết và sử dụng đúng các thuật ngữ về vị trí, định hướng trong không gian: phải - trái (đối với bản thân), trên - dưới, trước - sau, ở giữa.
- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. CHUẨN BỊ
-HS: bảng con, hộp bút (hoặc một dụng cụ học tập tuỳ ý).
-GV: 1 hình tam giác (hoặc một dụng cụ tuỳ ý), 2 bảng chỉ đường (rễ trái, rẽ phải). Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TIẾT 1
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho hoạt động mới
b.Phương pháp: Trò chơi
c.Cách tiến hành:
 HS vận động theo hiệu lệnh của GV (Khi thao tác mẫu, GV đứng cùng chiều với HS hoặc chọn 1 em HS nhanh nhạy, đưa tay đúng theo hiệu lệnh): đưa tay sang trái, đưa tay sang phải, vỗ tay bên trái, vỗ tay bên phải, vỗ tay lên trên
* HOẠT ĐỘNG 2: BÀI MỚI VÀ THỰC HÀNH
 1.Bài mới
a.Mục tiêu: HS nhận biết và nói đúng vị trí cần dùng.
b.Phương pháp: Thảo luận
c.Cách tiến hành
- Tìm hiểu bài: HS quan sát tranh, GV giúp các em nhận biết và chọn đúng từ cần dùng (phải - trái đối với bản thân, trên - dưới, trước - sau, ở giữa) đề mô tả vị trí giữa các đôi tượng.
- Tìm cách làm bài: HS làm việc theo nhóm đôi, nêu vị trí một số đối tượng hoặc vị trí của 2 bạn nhỏ trong tranh (dựa vào trái, phải của bản thân).
- Khuyến khích nhiều HS trình bày.
Ví dụ:
Máy bay ở trên, tàu thuỷ ở dưới.
Bạn trai đứng bên phải, bạn gái đứng bên trái.
Xe màu hồng chạy trước, xe màu vàng chạy sau, xe màu xanh chạy ở giữa.
Kiểm tra: HS nhận xét, đánh giá phần trình bày của các bạn.
Lưu ý, HS có thể nói vị trí máy bay và đám mây, ...
GV chốt (có thể kết hợp với thao tác tay): trái - phải, trên - dưới, trước - sau, ở giữa (Chú trọng phát triển năng lực giao tiếp cho HS).
 2. Thực hành - trải nghiệm để khắc sâu kiến thức
a.Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức của các em học sinh
b.Phương pháp: Trò chơi, thảo luận
c.Cách tiến hành:
HS tham gia trò chơi: Cô bảo
GV dùng bảng con và l hình tam giác ( hoặc DCTQ) đặt lên bảng lớp, HS quan sát rồi nói vị trí.
Ví dụ: GV: Cô bảo, cô bảo
HS: Bảo gì? Bảo gì?
GV: Cô bảo hãy nói vị trí của hình tam giác và bảng con.
HS đặt theo yêu cầu của GV.
Vào vườn thú (tích hợp an toàn giao thông)
GV đưa biển báo hiệu lệnh và giới thiệu tên gọi (rẽ trái, rẽ phải) - HS lặp lại.
GV thao tác mẫu (vừa chỉ tay, vừa nói) và hướng dẫn HS thực hiện.
Ví dụ: Rẽ phải đến chuồng voi trước,...
Liên hệ: Em hãy chỉ đường về nhà em hoặc đường về nhà người thân
.
IV.CỦNG CỐ
1.Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học.
2.Phương pháp: Trò chơi
3.Cách tiến hành
- GV tổ chức trò chơi Xếp hàng hoặc trò chơi quay phải, quay trái.
- HS tạo nhóm ba, một vài nhóm lên thực hiện trước lớp theo yêu cầu của GV:
- Xếp hàng dọc rồi tự giới thiệu (ví dụ: A đứng trước, B đứng giữa, C đứng sau).
- Mở rộng:
Xếp hàng ngang quay mặt xuống lớp, bạn đứng giữa giới thiệu (ví dụ: bên phải em là A, bên trái em là C).
Nếu đúng, cả lớp vỗ tay.
V. HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
1.Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học. Giúp học sinh kết nối thực tiễn với cuộc sống.
2.Phương pháp: Thực hành, vấn đáp
3.Cách tiến hành
- Mỗi HS sưu tầm I đồ vật có dạng khối chữ nhật (khối hộp chữ nhật) và 1 đồ vật dạng khối vuông (khối lập phương). Ví dụ: vỏ hộp bánh, hộp thuốc, hộp sữa,....
- Lưu ý: ở mẫu giáo các em gọi tên khối hộp chữ nhật là khối chữ nhật và khối lập phương là khối vuông.
-Nhận xét
-HS vận động
-HS quan sát tranh
-HS làm việc nhóm đôi
-Nêu ý kiến
HS chơi cả lớp 
HS: Bảng con ở bên trái, hình tam giác ở bên phải
QS tranh
HS làm việc nhóm đôi
HS làm việc nhóm.
Mỗi nhóm nêu 1 tranh
HSHTT: QS và nêu hết 4 tranh 
HS vui chơi
HS lắng nghe và về nhà thực hiện.
&&&&&&&&&&&&&&
Ngày soạn: 06/9/2020
Thứ 3 ngày: 08/9/2020
CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH
BÀI : VỊ TRÍ ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
-Nhận biết và sử dụng đúng các thuật ngữ về vị trí, định hướng trong không gian: phải - trái (đối với bản thân), trên - dưới, trước - sau, ở giữa.
- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. CHUẨN BỊ
-HS: bảng con, hộp bút (hoặc một dụng cụ học tập tuỳ ý).
-GV: 1 hình tam giác (hoặc một dụng cụ tuỳ ý), 2 bảng chỉ đường (rễ trái, rẽ phải). Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TIẾT 2
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu:
- GV giúp HS xác định bên trái - bên phải (bằng cách yêu cầu HS giơ tay theo lệnh của GV).
- GV giúp HS nhận biết cần dùng từ ngữ nào để mô tả vị trí.
2. Phương pháp: Thực hành, thảo luận
3.Cách tiến hành:
 BT1:Quan sát rồi nói về vị trí
HS tập nói theo nhóm đôi.
- HS trình bày.
Ví dụ: Bên phải của chú hề màu đỏ, bên trái màu xanh.
Tay phải chú hề cầm bóng bay, tay trái chú hề đang tung hứng bóng.
Quả bóng ở trên màu xanh, quả bóng ở dưới màu hồng.
- HS nhận xét.
HS có thể trình bày
- Con diều ở giữa: màu xanh lá.
HS có thể trình bày thêm:
- Con diều ở bên trái: màu vàng.
- Con diều ở bên phải: màu hồng.
 BT2:Nói vị trí các con vật
- HS có thể trình bày
a) Con chim màu xanh ở bên trái - cơn chim màu hồng ở bên phải.
b) Con khi ở trên - con sói ở dưới.
c) Con chó phía trước (đứng đầu) - con mèo ở giữa (đứng giữa) - con heo phía sau
(đứng cuối).
d) Gấu nâu phía trước - gầu vàng phía sau.
IV.CỦNG CỐ
1.Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học.
2.Phương pháp: Trò chơi
3.Cách tiến hành
- GV tổ chức trò chơi Xếp hàng hoặc trò chơi quay phải, quay trái.
- HS tạo nhóm ba, một vài nhóm lên thực hiện trước lớp theo yêu cầu của GV:
- Xếp hàng dọc rồi tự giới thiệu (ví dụ: A đứng trước, B đứng giữa, C đứng sau).
- Mở rộng:
Xếp hàng ngang quay mặt xuống lớp, bạn đứng giữa giới thiệu (ví dụ: bên phải em là A, bên trái em là C).
Nếu đúng, cả lớp vỗ tay.
V. HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
1.Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học. Giúp học sinh kết nối thực tiễn với cuộc sống.
2.Phương pháp: Thực hành, vấn đáp
3.Cách tiến hành
- Mỗi HS sưu tầm I đồ vật có dạng khối chữ nhật (khối hộp chữ nhật) và 1 đồ vật dạng khối vuông (khối lập phương). Ví dụ: vỏ hộp bánh, hộp thuốc, hộp sữa,....
- Lưu ý: ở mẫu giáo các em gọi tên khối hộp chữ nhật là khối chữ nhật và khối lập phương là khối vuông.
-Nhận xét
HS chơi cả lớp 
HS: Bảng con ở bên trái, hình tam giác ở bên phải
QS tranh
HS làm việc nhóm đôi
HS làm việc theo nhóm đôi. 
HS chỉ vào tranh vẽ rồi tập nói theo yêu cầu của từng bài tập
HS làm việc nhóm.
Mỗi nhóm nêu 1 tranh
HSHTT: QS và nêu hết 4 tranh 
HS vui chơi
HS lắng nghe và về nhà thực hiện.
*************************
TUẦN 1
HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI CỦA EM VÀ CỦA BẠN
A. SINH HOẠT DƯỚI CỜ
B. SINH HOẠT CHỦ ĐỀ
I. Mục tiêu: 
1. Năng lực: 
- Mô tả được những đặc điểm cơ bản về hình dáng bên ngoài của mình và của bạn.
- Thể hiện sự thân thiện khi làm việc với các bạn.
- Bước đầu biết tự đánh giá hoạt động của bản thân. 
2. Phẩm chất:
- Thể hiện sự tự tin, yêu quý bản thân và tôn trọng bạn bè.
- Trung thực trong tự đánh giá bản thân và đánh giá bạn bè.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh, máy chiếu.
2. Học sinh: 
- Sách giáo khoa
- Bút chì
- Bộ thẻ cảm xúc.
III. Hoạt động dạy học:
Thời gian
Bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3p
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi Chuyền hoa để học sinh làm quen với nhau. Cả lớp sẽ đứng thành vòng tròn. GV sẽ bắt nhịp một bài hát quen thuộc, cả lớp cùng hát theo và chuyền bông hoa đi. Khi bài hát kết thúc, bông hoa được chuyền đến bạn nào thì bạn dó sẽ giới thiệu về tên của mình cho cả lớp nghe.
- HS tham gia trò chơi và thực hiện nhiệm vụ.
9p
2. Khám phá
+ GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm đôi quan sát mình trong gương và gợi ý bằng những câu hỏi như: Em thấy hình dáng mình thế nào? Mái tóc, khuôn mặt, màu da, mũi, miệng, nụ cười, trông ra sao? 
+ Sau khi HS soi gương, GV hướng dẫn HS trong từng nhóm mô tả hình dáng của mình cho người kia và ngược lại.
+ GV yêu cầu HS vẽ lại khuôn mặt kèm mái tóc của em vào Vở bài tập.
+ GV kết hợp mời một vài HS lên bảng giới thiệu sản phẩm và mô tả hình dáng bên ngoài của mình.
- HS quan sát mình trong gương.
- HS trong từng nhóm mô tả hình dáng của mình cho người kia và ngược lại.
- HS vẽ theo yêu cầu.
- HS giới thiệu sản phẩm và mô tả hình dáng bên ngoài của mình.
10p
3. Luyện tập
a. Quan sát và mô tả hình dáng bên ngoài của một bạn trong lớp.
- GV hướng dẫn cả lớp tham gia trò chơi kết bạn. HV sẽ nói: Kết bạn, kết bạn. HS sẽ trả lời Kết mấy? Kết mấy? Lúc này GV sẽ yêu cầu HS kết hai để tạo thành những nhóm đôi.
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ bạn của mình trong từng nhóm đôi. 
- GV hướng dẫn HS thảo luận và góp ý cho nhau để chuẩn bị phần trình bày của mình.
- GV mời một vài cặp HS để trình bày trước lớp.
b. Hình dáng của em và của bạn có điểm gì giống nhau và khác nhau?
- GV tổ chức làm nhóm đôi đánh dấu x vào những đặc điểm khác nhau của em và bạn mình để giúp HS nhận ra sự khác nhau, giống nhau về hình dáng bên ngoài của các em.
- HS tham gia trò chơi
- HS làm việc theo nhóm đôi.
+ HS chú ý lắng nghe.
- HS trình bày.
- HS đánh dấu x vào những đặc điểm khác nhau của em và bạn mình để giúp HS nhận ra sự khác nhau, giống nhau về hình dáng bên ngoài của các em.
10p
4. Mở rộng
- GV hướng dẫn HS thử làm MC nhí và đi phỏng vấn các bạn trong lớp về việc thể hiện sự yêu quý bản thân và tôn trọng bạn. 
- GV gợi ý cho những HS còn lại trong lớp trả lời phỏng vấn về những việc bản thân thể hiện sự yêu quý bản thân và tôn trọng bạn.
- HS thử làm MC.
- HS trình bày.
3p
5. Đánh giá
GV hướng dẫn từng nội dung của phần tự đánh giá để học sinh làm quen với việc đánh giá.
- HS thực hiện.
1p
* Kết nối:
- GV cho HS xem một đoạn clip ngắn về phim Doraemon và yêu cầu HS về nhà tìm hiểu xem bạn Nobita và Doraemon có sở thích gì?
- HS lắng nghe nhiệm vụ
&&&&&&&&&&&
Ngày soạn: 06/9/2020
Thứ 4 ngày: 09/9/2020
BÀI 2: 
KHỐI HỘP CHỮ NHẬT. KHỐI LẬP PHƯƠNG 
MỤC TIÊU 
Kiến thức, kĩ năng:
	Nhận dạng, gọi tên khối hộp chữ nhật, khối lập phương thông qua việc sử dụng đồ dùng học tập hoặc vật thật có trong cuộc sống.
	Sử dụng bộ đồ dùng học tập môn Toán để nhận dạng hình khối hộp chữ nhật – khối lập phương thông qua việc ghép đôi mô hình với vật thật.
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề
Năng lực đặc thù:
Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh, nêu được tên các hình.
Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
Mô hình hoá toán học: Thông qua việc sử dụng mô hình để hình thành nhận dạng và gọi tên khối hộp chữ nhật, khối hộp lập phương.
Phẩm chất:
Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
Biết chia sẻ với bạn.
II. CHUẨN BỊ 
-Giáo viên: 
+ Tranh ảnh minh hoạ
+ Mô hình mẫu có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật (3 khối)
+ Giáo án điện tử
- Học sinh: Sách, bút, 5 khối lập phương, 5 khối hộp chữ nhật, 2 hộp (sữa, bánh, kẹo,) có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
III. CÁC HOẠT  ... : một , hai , ba . 
- Hs vừa bật ngón tay và đếm to : ba , hai , một.
- Hs thực hành theo nhóm 4 . 
-Đếm số con vật. viết số.
-Trao đổi NX.
-HS lấy thẻ số cho phù hợp với số lượng hình tròn .
- Hs đọc cá nhân , đồng thanh.
- Hs thực hành tách như gv và nói .
- Hs thực hành tách như gv và nói .
- Hs thực hành tách như gv và nói .
-Có con mèo , voi , thỏ , mía , cá, cà rốt.
+ Cá 
+ mía
+ Cà rốt. 
- Hs lắng nghe 
- Hs thực hành 
- Hs lắng nghe
&&&&&&&&&&&&&
TUẦN 3: BỨC CHÂN DUNG ĐÁNG YÊU CỦA EM
A. SINH HOẠT DƯỚI CỜ
B. SINH HOẠT CHỦ ĐỀ
I. Mục tiêu: 
1. Năng lực: 
- Nhận ra và nêu được một số điểm khác biệt của mình và bạn bè.
- Thể hiện sự thân thiện khi làm việc với các bạn.
- Bước đầu biết tự đánh giá hoạt động của bản thân. 
- Biết tham gia dọn dẹp ngăn nắp sau khi làm.
2. Phẩm chất:
- Thể hiện sự yêu quý bản thân và tôn trọng bạn bè.
- Trung thực trong tự đánh giá bản thân và đánh giá bạn bè.
- Nâng cao trách nhiệm qua việc thu dọn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh, máy chiếu.
- Bức chân dung mẫu
- Một số vật liệu dùng để trang trí: lá cây, que tre, giấy bìa, giấy báo,
2. Học sinh: 
- Sách giáo khoa
- Bút chì
- Bộ thẻ cảm xúc.
III. Hoạt động dạy học:
Thời gian
Bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3p
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu các nhóm lấy hình chân dung đã chuẩn bị trước: Quan sát chân dung và chỉ ra điểm khác nhau của hai bạn (mái tóc, hình dáng bên ngoài,)
- GV dẫn dắt vào bài học mới.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
6p
2. Khám phá
- GV giới thiệu cho HS 2-3 bức chân dung tự làm và nêu yêu cầu: Quan sát các bức chân dung và cho biết để thực hiện được 1 bức chân dung, con cần chuẩn bị những gì?
- GV giới thiệu một số vật liệu đã chuẩn bị trước (lá cây, que tre, giấy bìa, giấy báo,) và gợi ý cho HS trang trí.
- HS lắng nghe yêu cầu và trả lời.
HS quan sát
14p
3. Luyện tập
- GV phát cho HS vật liệu và khuyến khích các em thực hành: Làm bức chân dung của mình.
- GV hỗ trợ HS thực hành – lưu ý các em cẩn thận khi thực hành và giữ vệ sinh.
- HS thực hành
8p
4. Mở rộng
- GV treo sản phẩm của HS và tổ chức triễn lãm.
- Hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi: 
 + Em ấn tượng nhất với bức chân dung nào?
 + Em học được điều gì với bạn?
- HS tham gia triễn lãm và quan sát.
- HS trả lời câu hỏi.
3p
5. Đánh giá
GV hướng dẫn từng nội dung của phần tự đánh giá để học sinh làm quen với việc đánh giá.
HS sử dụng bộ thẻ cảm xúc để tự đánh giá.
1p
* Kết nối:
- GV yêu cầu HS tập giới thiệu về mình.
- HS lắng nghe nhiệm vụ
Ngày soạn: 20/9/2020
Thứ 5 ngày: 24/9/2020
Bài: Thực hành (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết chia sẻ, giúp đỡ cha mẹ ông bà và phầm chất tự tin về khả năng của bản thân thông qua hoạt động.
2. Năng lực: 
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đọc trơn được một văn bản thơ đồng dao. Chỉ ra từ chỉ hoạt động có trong bài đồng dao và đặt câu có chứa từ chỉ hoạt động vừa tìm được.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm. Học sinh nói với bạn và những người xung quanh về những việc em có thể làm được với những cử chỉ, ánh mắt, thân thiện khi nói chuyện với bạn. Biết hợp tác phụ giúp cha mẹ, ông bà bằng những việc làm cụ thể.
- Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc thực hiện các bài tập.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Đọc: Đọc trơn được một văn bản thơ đồng dao.
+ Nói: Phát triển lời nói theo nội dung yêu cầu.
+ Viết: Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết theo mẫu câu Em có thể....
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- VBT, SGV.
- Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu cần thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Ổn định lớp:
- Lớp trưởng khởi động cho các bạn múa hát theo bài hát: “Em là hoa hồng nhỏ”.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiếng việt tiết trước học bài gì? (Bài: Như bông hoa nhỏ). Hs nhận xét.
- Gọi Hs đọc bài ở SGK:
+ Hs đọc bài Như bông hoa nhỏ trong sách giáo khoa. Hs nhận xét. Gv nhận xét.
+ Hs trả lời câu hỏi: Bông hoa nhỏ trong bài thơ là ai? Hs nhận xét. Gv nhận xét.
- Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ và tuyên dương.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi chú 
Giới thiệu bài: Chúng ta đã hoàn thành những bài tập đọc trong chủ đề Những bông hoa nhỏ. Hôm nay, cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đến với tiết Thực hành.
- Gv ghi tựa. Gọi Hs nhắc lại.
Hoạt động 1: Luyện đọc và mở rộng vốn từ:
- Gv yêu cầu hs mở sách Bài tập Tiếng việt tập 2.
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 hs đọc toàn bài.
+ Hs đọc nối tiếp nhau. Mỗi hs 1 câu cho đến hết.
+ Vài hs đọc toàn bài.
- Sau khi đọc, Gv nêu yêu cầu: Tìm các từ chỉ hoạt động có trong bài thơ?
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, và tìm từ chỉ hoạt động trong bài đồng dao . (2 phút)
- Yêu cầu 1 bạn lên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi truyền điện.
- Gọi hs nx, góp ý.
- Gv chốt ý.
- Gv nêu yêu cầu: Hãy đặt câu với những từ chỉ hoạt động vừa tìm được và viết vào vở.
- Gọi học sinh nêu lại yêu cầu.
- Yêu cầu vài học sinh đặt câu với từ chỉ hoạt động vừa tìm được trình bày trước lớp.
- Hs nx bạn.
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
- Gv nx vở trước lớp, tuyên dương và chốt ý.
- Nghỉ giải lao: Cho lớp hát 1 bài hát
Hoạt động 2: Luyện tập nói, viết sáng tạo
a. Nói sáng tạo:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Gv gợi ý:
+ Ở lớp bạn có thể làm được những việc gì?
+ Ở nhà bạn có thể làm được những việc gì?
- Gv giao nhiệm vụ: Chia lớp làm việc theo nhóm đôi. Hãy trao đổi với bạn của mình về những việc mình có thể làm được. (thời gian 2 phút)
- Gv quan sát giúp đỡ các em trao đổi với nhau bằng ánh mắt khi hỏi và trả lời. Hướng dẫn, khi nói, em cần nhìn vào mắt bạn, ánh mắt thân thiện, thỉnh thoảng gật đầu, trao đổi thoải mái với nhau.
- Cho học sinh báo cáo kết quả trước lớp
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Phóng viên nhí”
Câu hỏi: Ở nhà bạn có thể làm được những việc gì?
- Gọi lần lượt vài bạn lên tập làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
b. Viết sáng tạo:
- Yêu cầu hs quan sát sách bài tập.
- Gv hướng dẫn các em viết nội dung nói thành câu văn theo mẫu câu: Em có thể.
- Gv ví dụ: Em có thể quét nhà giúp mẹ.
- Nhắc nhở hs cách viết hoa đầu câu và sử dụng dấu chấm câu, khoảng cách giữa các chữ trong một câu.
- Yêu cầu hs viết.
- Hs tự sửa lỗi bài của mình.
- Gv thu một số vở nhận xét, tuyên dương trước lớp.
Giáo viên chốt: Các em cần phải biết chia sẽ, phụ giúp ông bà, cha mẹ những công việc nhà phù hợp với lứa tuổi của các em. Làm đúng theo lời bác Hồ đã dạy: “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình” các em nhé.
- Hs nhắc lại
- Hs đọc: Đọc bài thơ: Mười ngón tay
- Hs đọc
- Hs đọc nối tiếp
- Hs đọc.
- Học sinh nêu yêu cầu
- Các nhóm thảo luận
- Học sinh thực hiện
(Hs nêu được: Đi cày, tát nước, cầm
lược, chải đầu, đi trâu, đi cấy, cầm
bay, đánh cờ, chèo đò, dò biển, ngồi
đếm.)
- Hs nx
- Hs lắng nghe
- Học sinh nêu
- Hs thực hiện
- Học sinh thực hiện.
- Hs lắng nghe
- Hs đọc: Nói với bạn về những việc em có thể làm được.
- Hs trả lời: quét lớp, lau bảng, lau
bàn,...
- Hs trả lời: quét nhà, chơi với em,
lau nhà, nhổ cỏ, đưa võng cho em
ngủ, nhặt rau,...
- Hs lắng nghe
- Hs làm việc nhóm đôi
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Hs chơi theo hướng dẫn của giáo viên:
- Học sinh thực hiện
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
- Hs lắng nghe.
4. Củng cố: 
- Tiết Tiếng việt hôm nay học nội dung gì?
- Em thích nhất nội dung nào?
- Bạn nào cho cô biết em có thể làm những gì để phụ giúp cha mẹ?
- Gọi hs đọc lại bài trên bảng.
5. Dặn dò:
&&&&&&&&&&&
Ngày soạn: 20/9/2020
Thứ 6 ngày: 25/9/2020
Tiết Kể chuyện (1 tiết, xem - kể)
CHỦ ĐỀ 3: ĐI CHỢ
Bài 5: BÉ VÀ CHỊ ĐI CHỢ
MỤC TIÊU :
1. Phẩm chất :
- Bày tỏ cảm xúc của bản thân với các nhân vật trong câu chuyện.
- Tin yêu và biết noi theo gương trung thực, những hành động đẹp.
2 .Năng lực chung :
Bước đầu biết sử dụng cử chỉ, điệu bộ thích hợp khi nói, kể lại rõ ràng câu chuyện. 
3 .Năng đặc thù :
 Tập phán đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện và tranh minh họa.
Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa và câu gợi ý.
Trả lời câu hỏi về nội dung bài học liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân.
Sử dụng âm lượng, ánh mắt, giọng kề phù hợp khi kể
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
SHS, SGV
Tranh minh họa truyện phóng to
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- HS hát
Mục tiêu: HS được củng cố nội dung câu chuyện tuần trước.
-Học sinh trả lời một vài câu hỏi về truyện kể tuần trước. 
Tiến hành:
Tên câu chuyện là gì?
- Câu chuyện kể về những nhân vật nào?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- Em thích nhân vật/chi tiết nào nhất? Vì sao?
2. Quan sát tranh
- GV giới thiệu tên truyện: Bé và chị đi chợ
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa, dựa vào tên truyện, HS phán đoán và trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện theo các câu hỏi gợi ý :
- Trong các bức tranh có những con vật nào?
- Những nhân vật nào xuất hiện nhiều?
- Hai bạn dừng bên gốc cây để làm gì ?
- Hai bạn làm gì tiếp theo?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
3. Luyện tập nghe kể chuyện và kể chuyện.
-GV kể cho HS nghe câu chuyện Bé và chị đi chợ
Mục tiêu:
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh.
- GV giúp HS phát triển ý tưởng và lời nói bằng các kĩ thuật mở rộng ý và thêm từ ngữ.
Tiến hành:
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện
- GV kể lần 2 theo từng tranh
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh, thay phiên nhau kể với âm lượng vừa đủ nghe, chú ý lắng nghe bạn kể.
- GV yêu cầu học sinh xung phong kể toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét, đánh giá về các nhân vật và nội dung câu chuyện.
- Qua câu chuyện, em rút ra được những điều gì không nên làm?
Chốt: Nhặt của rơi cần trả lại cho người mất. Em cần trung thực trong học tập và công việc.
4. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên truyện, nhân vật yêu thích, lí do yêu thích.
- Khuyến khích HS đọc, nghe kể thêm truyện ở nhà.( GV o dẫn HS đọc mở rộng ( tên sách, tên truyện, trang mở rộng)
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau ( Chủ đề Ước mơ).
- HS hát
HS nhắc lại câu chuyện kể tuần trước.
- HS: Bé và bà
- Câu chuyện kể về những nhân vật : bé, bà, mẹ, bố
- Sức khỏe của bà bình phục, Bà đưa Na đi học nấu ăn.
- HS trả lời
- HS đánh vần tên truyện.
- HS quan sát tranh minh họa, dựa vào tên truyện, HS phán đoán và trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện.
- HS trả lời
- HS: Bạn gái áo vàng và bạn trai áo xanh
- HS : Mở ví tiền ra xem
- Hai bạn tìm cách trả lại tiền
- Hai bạn vui vẻ ra về
- HS nghe kể
- HS nghe kể
- HS kể trong nhóm và mỗi nhóm kể 1 bức tranh theo thứ tự để kết nối câu chuyện
- Cho học sinh mức độ trung bình kể trước, học sinh giỏi kể sau
- HS : Chị em bạn ấy thật thà, trung thực 
+ HS trả lời
- HS nhắc lại tên truyện, nhân vật yêu thích, lí do yêu thích.
- HS biết đọc, nghe kể thêm truyện ở nhà.
KÝ GIÁO ÁN TUẦN 1 – 2
Nhận xét
Ưu điểm:
	Hình thức:
	- Tuần 1và 2 số lượng soạn đạt.
	Nội dung:
 	- Giáo án soạn thể hiện được hoạt động của thầy và hoạt động của trò, theo đặc trưng riêng của từng môn học và hình thức tổ chức dạy học phù hợp.
	- Chất lượng đạt yêu cầu.
Hạn chế:
Đề nghị: 
 Tân Duyệt, ngày 11 tháng 09 năm 2020 
 TỔ TRƯỞNG CM 1
 Đỗ Minh Thể
Duyệt
Thống nhất kiểm tra, ký duyệt tổ chuyên môn
 Ngày 11/9/2020

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_12_nam_hoc_2020_2.docx