Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

* Kiến thức:

1. Nói về những điểm đáng yêu ở một người bạn của em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Nét đáng yêu của Út Tin sau khi cắt tóc; biết liên hệ bản thân: tôn trọng nét đáng yêu của mỗi người; giữ gìn những nét đẹp đáng yêu.

* Phẩm chất, năng lực

- Có hứng thú học tập , ham thích lao động

II. Chuẩn bị:

- SHS, VTV, VBT, SGV.

- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).

- Bài viết đoạn từ Quanh hai tai đến trong mắt em để hướng dẫn HS luyện đọc.

- Bài viết chính tả để HS nhìn - viết.

 

doc 10 trang chantroisangtao 16/08/2022 5980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022
Tuần 2:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT 
Bài: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
Đọc: NGÀY HÔM QUA ĐI RỒI ?
 (Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
*Kiến thức:
1. Biết cách xem lịch và nói được ích lợi của lịch; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Chúng ta cần làm những việc có ích để không lãng phí thời gian; biết liên hệ bản thân: chăm chỉ học hành, không để lãng phí thời gian; tìm được 3 - 5 từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có trong bài thơ.
3. Trao đổi những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần.
* Phẩm chất, năng lực
* Phẩm chất, năng lực
- Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. Năng lực hợp tác và khả năng làm việc nhóm.
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. Có ý thức tập thể và trách nhiệm cá nhân
II. Chuẩn bị:
- SHS, VTV, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- Tờ lịch ngày hôm trước buổi học.
- Ảnh hoặc tranh vẽ các bạn trong lớp để chơi trò chơi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về những nội dung có trên tờ lịch và ích lợi của lịch (có thể sử dụng tờ lịch ngày hôm trước để dễ kết nối): thứ, ngày, tháng, năm,...
 - GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Ngày hôm qua đâu rồi?
 - GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, việc làm của các nhân vật,
B. Khám phá và luyện tập
 1. Đọc
1.1. Luyện đọc thành tiếng 
1. Đọc
 1.1. Luyện đọc thành tiếng 
- GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng bạn nhỏ thể hiện sự ngạc nhiên; giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ân cần).
 - GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: toả hương, ước mong,; hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ. 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
1.2. Luyện đọc hiểu 
- GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: gặt hái (thu hoạch), ước mong (mong muốn, ước ao),...
 - Cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. 
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc
- HS liên hệ bản thân: chăm chỉ học hành, không để lãng phí thời gian
1.3. Luyện đọc lại 
- Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
 - GV đọc lại 2 khổ thơ đầu.
- Yêu cầu HS luyện đọc câu hỏi của bạn nhỏ trước lớp, luyện đọc trong nhóm 2 khổ thơ đầu. 
- Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất theo cách GV hướng dẫn (PP xoá dần). 
- Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trong nhóm đôi.6
- Yêu cầu Một vài HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp. 
- GV nhận xét
1.4. Luyện tập mở rộng 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo - Trang vở hồng của em.
 - HD HS đọc lại bài thơ, trao đổi trong nhóm đôi, tìm từ ngữ chỉ đồ vật (lịch, vở) 
- HD HS có thể nói tờ lịch/ quyển lịch, quyển vở); chỉ cây cối (hồng, lúa )
- Hd HS có thể nói cây hoa/ bông hồng, cây lúa); chỉ hoạt động (cầm, ra, hỏi, trồng, gặt hái, học hành).
 - Cho HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nghe 
- GV nhận xét kết quả.
C. Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
- Hs nghe và nêu suy nghĩ
- HS chia sẻ trong nhóm
- HS quan sát
- HS đọc
- HS nghe đọc
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp
- HS giải nghĩa
- HS đọc thầm
- HS chia sẻ 
ND :Cần làm những việc có ích để không lãng phí thời gian. 
- HS nhắc lại nội dung bài
- HS nghe GV đọc 
- HS luyện đọc
- HS luyện đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp.
- HS xác định yêu cầu 
- HS đọc lại bài thơ, trao đổi trong nhóm đôi, tìm từ ngữ 
- HS chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tuần 2:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT 
Bài: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
Viết: CHỮ HOA Ă, Â
CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
 (Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
* Kiến thức:
1. Viết đúng kiểu chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng.
2. Bước đầu làm quen với từ chỉ sự vật và câu giới thiệu. Tìm và đặt câu giới thiệu một bạn cùng lớp.
3. Trao đổi những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần.
* Phẩm chất, năng lực.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
- SHS, VTV, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- Mẫu chữ viết hoa Ă, Â.
- Thẻ từ để HS ghi các từ ngữ ở BT 3.
- Ảnh hoặc tranh vẽ các bạn trong lớp để chơi trò chơi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng.
- GV ghi bảng tên bài
2. Viết 
2.1. Luyện viết chữ Ă, Â hoa 
- Cho HS quan sát mẫu chữ Ă hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ Ă hoa. 
 Chữ Ă 
 Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ ngược. 
* Cách viết: 
 -Viết như chữ A. 
- Lia bút đến ĐK ngang 4, viết nét lượn võng và dừng bút bên phải ĐK dọc 3.
 Chữ Â 
* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ. 
* Cách viết: 
- Viết như chữ A. 
- Lia bút đến dưới ĐK ngang 4, viết nét xiên phải, không nhấc bút viết liền mạch nét xiên trái và dừng bút dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 3. 
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Ă hoa. 
- Yêu cầu HS quan sát và so sánh chữ Ă hoa và chữ Â hoa. 
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Â hoa. 
- HD HS viết chữ Ă, Â hoa vào bảng con.
 -HD HS tô và viết chữ Ă, Â hoa vào VTV
2.2. Luyện viết câu ứng dụng 
-Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Ăn chậm nhai kĩ.” 
- GV nhắc lại quy trình viết chữ Ă hoa và cách nối từ chữ Ă hoa sang chữ n.
 - GV viết chữ Ăn.
 - HD HS viết chữ Ăn và câu ứng dụng “Ăn chậm nhai kĩ.” vào VTV
2.3. Luyện viết thêm 
-Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: 
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 
 Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. 
 Ca dao
 - HD HS viết chữ Ă hoa, chữ Ăn và câu ca dao vào VTV
2.4. Đánh giá bài viết 
- GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. 
- GV nhận xét một số bài viết.
1. Luyện từ 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3.
 - Cho HS quan sát tranh, đọc mẫu, thảo luận nhóm nhỏ để tìm từ ngữ phù hợp với từng tranh. Chia sẻ kết quả trước lớp. Mỗi tranh HS có thể nói các từ ngữ khác nhau. VD: Tranh 2: bạn nam, bạn nữ/ đôi bạn,
 - GV nhận xét kết quả.
 - Yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
2. Luyện câu 
4.1. Nhận diện câu giới thiệu 
-Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a, quan sát các đáp án (GV có thể giải thích thêm: Câu giới thiệu là câu được dùng để cho biết một vài điều cần thiết, như họ tên, nghề nghiệp, chức vụ, quan hệ, của bản thân hoặc một người nào đó).
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, chọn đáp án đúng (Em là học sinh lớp Hai). 
- Yêu cầu HS nêu và giải thích lí do chọn đáp án thứ nhất. 
- GV nhận xét
4.2. Đặt câu giới thiệu
 -Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4b, quan sát câu mẫu. 
-HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm nhỏ. 
- HS chơi trò chơi Truyền hoa để nói miệng câu vừa đặt. 
- HS nghe bạn và GV nhận xét câu. 
- Yêu cầu HS viết vào VBT 1 - 2 câu giới thiệu một bạn cùng lớp
C. Vận dụng 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động: Trao đổi với bạn hoặc người thân những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần.
- GV hướng dẫn những nội dung có thể trao đổi với bạn bè hoặc người thân:
 + Những việc em thường làm vào cuối tuần và thời gian em làm mỗi việc. 
+ Những khoảng thời gian trống
+ Những việc em nên làm vào những khoảng thời gian trống. +  
- GV có thể tổ chức cho HS thực hiện hoạt động theo nhóm nhỏ ở lớp hoặc trao đổi với người thân ở nhà.
 - HS nói trước lớp. 
- HS nghe bạn và GV nhận xét cách em sử dụng thời gian cuối tuần.
C. Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS quan sát mẫu 
- HS quan sát GV viết mẫu
- HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Ă , Âhoa. 
- HS viết chữ Ă, Â hoa vào bảng con, VTV
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng 
- HS nghe GV nhắc lại quy trình viết 
- HS quan sát
- HS viết 
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao
- HS viết vào VTV
- HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. 
- HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
- HS xác định yêu cầu 
- HS kể tên các việc đã làm ở nhà 
- HS xác định yêu cầu của BT 4
- HS làm BT
- HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt. 
- HS viết vào VBT
- HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn
- HS xác định yêu cầu của BT 4b, quan sát câu mẫu. 
- HS đặt câu 
- HS chơi trò chơi 
- HS viết vào VBT 
- HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn
- HS xác định yêu cầu của hoạt động
- HS nghe 
- HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.
- HS nói trước lớp và chia sẻ 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tuần 2:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT 
Bài: ÚT TIN
Đọc: ÚT TIN
Nhìn viết: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
 (Tiết 1 + 2)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
* Kiến thức:
1. Nói về những điểm đáng yêu ở một người bạn của em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Nét đáng yêu của Út Tin sau khi cắt tóc; biết liên hệ bản thân: tôn trọng nét đáng yêu của mỗi người; giữ gìn những nét đẹp đáng yêu.
* Phẩm chất, năng lực
- Có hứng thú học tập , ham thích lao động
II. Chuẩn bị:
- SHS, VTV, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- Bài viết đoạn từ Quanh hai tai đến trong mắt em để hướng dẫn HS luyện đọc.
- Bài viết chính tả để HS nhìn - viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về những điểm đáng yêu ở một người bạn (có thể chọn bạn cùng lớp hoặc bạn ở nhà). - HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, tên gọi, điểm đáng yêu của nhân vật,
 - GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Út Tin.
B. Khám phá và luyện tập
 1. Đọc
Luyện đọc thành tiếng 
- GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm riêng của Út Tin sau khi cắt tóc. Hai câu cuối giọng vui, tự hào vì Út Tin đã lớn hơn). 
- GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: xén, lém lỉnh, trêu,; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Tôi thấy như/ có trăm vì sao bé tí/ cùng trốn trong mắt em. //; Hai má phúng phính/ bỗng thành cái bánh sữa/ có rắc thêm mấy hạt mè. //; 
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp
. Luyện đọc hiểu 
 - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: vệt (hình dài nổi rõ trên bề mặt một vật, do tác động của một vật khác đi qua,), dô (lồi cao lên hoặc nhô ra phía trước quá mức bình thường), lém lỉnh (tỏ ra tinh khôn), hếch (chếch lên phía trên), hệt (giống đến mức trông không khác một chút nào), phúng phính (béo, căng tròn (thường dùng gợi tả mặt, má của trẻ em)), bẹo (véo),
 - Cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. 
Luyện đọc lại 
- Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
 - GV đọc lại đoạn từ Quanh hai tai đến trong mắt em. 
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Quanh hai tai đến trong mắt em. 
- HS khá, giỏi đọc cả bài. 
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc
- Yêu cầu HS liên hệ bản thân: cần tôn trọng nét đáng yêu của mỗi người; giữ gìn những nét đẹp đáng yêu.
2. Viết 
2.1. Nhìn - viết 
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn thơ.
 - HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: gặt hái, ước mong,... 
- HD HS nhìn viết từng dòng thơ vào VBT. (GV hướng dẫn HS: lùi vào 3 - 4 ô đầu mỗi dòng thơ. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học.) 
- Yêu cầu HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi. 
 - HS nghe GV nhận xét một số bài viết
2.2. Làm quen với tên gọi một số chữ cái 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và bảng tên chữ cái tr.22 SHS.
 - HD HS tìm chữ cái phù hợp với tên trong nhóm nhỏ. 
- HD HS chơi trò Tiếp sức ghép thẻ từ ghi chữ cái phù hợp với thẻ từ ghi tên chữ cái.
 -Yêu cầu HS đọc lại bảng tên chữ cái đã hoàn thành
. - HD HS học thuộc bảng chữ cái.
2.3. Luyện tập chính tả 
Phân biệt g/gh
 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2(c).
 - HD HS quan sát tranh, thực hiện BT vào VBT.
 - Yêu cầu HS nêu kết quả và nói thời gian bạn nữ làm mỗi việc trong ngày. 
C. Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
- HS chia sẻ trong nhóm
- HS quan sát
- HS quan sát GV ghi tên bài đọc mới 
- HS nghe 
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp
- HS giải nghĩa
- HS đọc thầm
- HS chia sẻ 
- HS nhắc lại nội dung bài
- HS luyện đọc 
ND :Nét đáng yêu của Út Tin sau khi cắt tóc
- HS liên hệ bản thân
- HS xác định yêu cầu 
- HS đánh vần
- HS nhìn viết vào VBT
- HS soát lỗi
- HS nghe bạn nhận xét bài viết
- HS nghe GV nhận xét một số bài viết
- HS đọc yêu cầu BT 
- HS chơi trò Tiếp sức
 - HS học thuộc bảng chữ cái
- HS xác định yêu cầu của BT 2(c).
- HS quan sát tranh và nêu kết quả
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tuần 2:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT 
Bài: ÚT TIN
MRVT: TRẺ EM (TT)
Nghe kể: THỬ TÀI
 (Tiết 3 + 4)
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
* Kiến thức:
1. MRVT về trẻ em (từ ngữ có tiếng sách, học); đặt câu với từ ngữ tìm được. 
2. Nghe - kể: Thử tài.
 * Phẩm chất, năng lực
- Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm
II. Chuẩn bị: 
- SHS, VTV, VBT, SGV.
 - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). 
 - Tranh ảnh, audio, video clip truyện Thử tài (nếu có).
 - Thẻ từ ghi sẵn các chữ cái, tên các chữ cái ở BT 2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi. Bảng tên chữ cái hoàn thiện. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài
- GV ghi bảng tên bài
3. Luyện từ 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3, quan sát mẫu.
 - HD HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn, mỗi HS tìm 2 từ cho mỗi nhóm, ghi vào thẻ từ. Chia sẻ kết quả trước lớp.
 - HD HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được (nếu cần). 
- GV nhận xét kết quả.
4. Luyện câu
 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4. 
- HD HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi.74 
- HD HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu.
 - HS nghe bạn và GV nhận xét câu. 
- HD HS viết vào VBT một câu có chứa từ ngữ tìm được ở BT 3. 
- Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
5. Kể chuyện (Nghe - kể)
THỬ TÀI
1. Ngày xưa có một cậu bé rất thông minh. Nhà vua muốn thử tài, bèn cho gọi cậu đến, bảo: - Ngươi hãy về lấy tro bếp bện cho ta một sợi dây thừng. Nếu làm được, ta sẽ thưởng.
 2. Cậu bé về nhờ mẹ chặt cây tre trong vườn, chẻ nhỏ rồi bện thành một sợi dây thừng. Bện xong, cậu cuộn tròn sợi dây, đặt trên chiếc mâm đồng, phơi cho khô rồi đốt thành tro. Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộn cây. Cậu đem dâng vua. 
3. Vua mừng lắm nhưng vẫn muốn thử tài lần nữa. Lần này, vua đưa cho cậu bé chiếc sừng trâu cong như vòng thúng, bảo: 
- Ngươi hãy nắn thẳng chiếc sừng này cho ta. Nếu được, ta sẽ thưởng to.
 4. Cậu bé về nhà, bỏ sừng trâu vào cái chảo lớn, đổ đầy nước rồi ninh kĩ. Sừng trâu mềm ra và dễ uốn. Cậu lấy đoạn tre vót nhọn thọc vào sừng trâu rồi đem phơi khô. Khi rút đoạn tre, chiếc sừng trâu đã được uốn thẳng. Thấy cậu bé thực sự thông minh, nhà vua bèn thưởng rất hậu và đưa cậu vào trường học để nuôi dạy thành tài. 
 Theo Truyện cổ dân tộc Dao
5.1. Nghe GV kể chuyện Thử tài 
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện. 
- GV kể chuyện lần thứ nhất (có thể dùng tệp ghi âm giọng kể) để kiểm tra phán đoán. GV vừa kể vừa dùng các câu hỏi kích thích sự phỏng đoán, trí tò mò nhằm thu hút sự tập trung chú ý của HS. 
 - GV kể chuyện lần thứ hai (có thể dùng tệp ghi âm và ghi hình giọng kể phối hợp với tranh, hình ảnh động minh hoạ) kết hợp quan sát từng tranh minh hoạ để ghi nhớ nội dung từng đoạn của câu chuyện. 
5.2. Kể từng đoạn của câu chuyện 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và câu gợi ý để kể lại từng đoạn, 2 đoạn của câu chuyện trước lớp.
- HD HS kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm nhỏ. (GV hướng dẫn HS sử dụng ánh mắt, cử chỉ khi kể; phân biệt giọng các nhân vật.)
- HD Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp. 
- HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện.
5.3. Kể toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi.
 - Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. 
- HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. 
- Yêu cầu HS nói về nhân vật em thích, giải thích lí do. Trao đổi về nội dung câu chuyện.
C. Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS xác định yêu cầu của BT 3
- HS tìm từ ngữ theo yêu cầu 
- HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được 
- HS xác định yêu cầu của BT 4
- HS làm việc trong nhóm đôi. 
- HS chia sẻ trước lớp
- HS viết vào VBT 2 câu có chứa từ ngữ tìm được ở BT 3. 
- HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện. 
- HS nghe GV kể lần 1
- HS trao đổi về phán đoán của mình sau khi nghe câu chuyện.
- HS nghe GV kể chuyện lần thứ hai 
- HS quan sát tranh 
- HS làm việc theo nhó
- HS chia sẻ trước lớp
- HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện.
- HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi
- HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- HS chia sẻ
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tuần 2:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT 
Bài: ÚT TIN
VIẾT THỜI GIAN BIỂU
ĐỌC MỘT BÀI ĐỌC VỀ TRẺ EM
 (Tiết 5 + 6)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
* Kiến thức:
1. Lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
2. Chia sẻ một bài đã đọc về trẻ em.
3. Trang trí thời gian biểu và nói với bạn một việc làm em viết trong thời gian biểu
* Phẩm chất, năng lực
- Lập thời gian biểu và làm mọi việc theo thời gian biểu.
- Thân thiện, hòa nhã biết giúp đỡ bạn bè
II. Chuẩn bị:
- SHS, VTV, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- Bài viết đoạn từ Quanh hai tai đến trong mắt em để hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS mang tới lớp bài đọc đã đọc.
- HS chuẩn bị bút màu và vật dụng để trang trí thời gian biểu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động:
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài
- GV ghi bảng tên bài
6. Tự giới thiệu 
6.1. Phân tích mẫu
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a, đọc lại bài Thời gian biểu và trả lời câu hỏi trong nhóm đôi. 
- HD Một vài HS nói trước lớp.
 - HS nhận xét về cách bạn Đình Anh trình bày thời gian biểu.
6.2. Viết thời gian biểu 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b, nói với bạn những việc em làm của một buổi trong ngày và thời gian làm mỗi việc.
 - HD HS viết thời gian biểu một buổi trong ngày.
 - Một vài HS đọc bài trước lớp. 
- HS nghe bạn và GV nhận xét
C. Vận dụng 
1. Đọc mở rộng 
1.1. Chia sẻ một truyện đã đọc về trẻ em 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1a. 
- HD HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên bài đọc, tên tác giả, thông tin em biết,
 -Hd Một vài HS chia sẻ trước lớp. 
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) 
- Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tác giả, thông tin em biết.
 - HD Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. 
- HS nghe bạn và GV nhận xét
2. Chơi trò chơi Hoạ sĩ nhí. 
2.1. Trang trí thời gian biểu
 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2a.
- HD HS trang trí thời gian biểu một buổi trong ngày và chia sẻ với bạn cách trang trí của em. 
- HS nghe bạn và GV nhận xét về cách trang trí thời gian biểu.
2.2. Nói với bạn việc làm em viết trong thời gian biểu 
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2b. 
- HD HS trao đổi trong nhóm đôi. 
- HS nghe bạn nhận xét. 
C. Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS xác định yêu cầu của BT 
- HS chia sẻ trước lớp
- HS nhận xét 
- HS xác định yêu cầu của BT 
- HS viết thời gian biểu một buổi trong ngày
- HS chia sẻ trước lớp
- HS nhắc lại nội dung bài
- HS xác định yêu cầu của BT 1a. 
- HS chia sẻ 
- HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, tác giả, thông tin em biết.
- HS chia sẻ 
- HS xác định yêu cầu của BT 2a.
- HS trang trí thời gian biểu 
- HS xác định yêu cầu của BT 2b
- HS trao đổi trong nhóm đôi. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.doc