Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài: Đồ đạc trong nhà. Viết chữ hoa K. Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? (Tiết 3+4)

1.Kiến thức:

- Viết đúng kiểu chữ hoa Kvà câu ứng dụng;

 Bước đầu làm quen với Từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ vật (màu sắc, hình dáng); câu Ai thế nào?

2. Kĩ năng:

- Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa K và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ vật (màu sắc, hình dáng); câu Ai thế nào?

3.Thái độ:

-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;

4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

 

docx 7 trang chantroisangtao 18/08/2022 10320
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài: Đồ đạc trong nhà. Viết chữ hoa K. Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? (Tiết 3+4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài: Đồ đạc trong nhà. Viết chữ hoa K. Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? (Tiết 3+4)

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài: Đồ đạc trong nhà. Viết chữ hoa K. Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? (Tiết 3+4)
Ngày soạn: //20. Ngày dạy: .//20.
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 11
CHỦ ĐIỂM 5: NHỮNG NGƯỜI BẠN
Bài : Đồ đạc trong nhà
Viết: Chữ hoa K
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
(Tiết 3 + 4)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
- Viết đúng kiểu chữ hoa Kvà câu ứng dụng; 
 Bước đầu làm quen với Từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ vật (màu sắc, hình dáng); câu Ai thế nào?
2. Kĩ năng: 
- Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa K và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ vật (màu sắc, hình dáng); câu Ai thế nào?
3.Thái độ: 
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
– Mẫu chữ viết hoa K.
– Tranh ảnh, video clip một số vật dụng quen thuộc trong gia đình (nếu có).
– Bảng phụ ghi đoạn thơ từ đầu đến trôi mau.
– Sơ đồ của trò chơi Tìm đường đi phóng to (nếu có). 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi,
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA: K
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
10’
1.Khởi động:
- GV cho HS hát
- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa K và câu ứng dụng.
- GV ghi bảng tên bài
2. Tập viết
Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa K
*Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ K hoa
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa K. 
-
- Cho HS quan sát mẫu chữ K hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ K hoa. 
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ K hoa. 
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ K hoa. 
- HD HS viết chữ K hoa vào bảng con.
 -HD HS tô và viết chữ K hoa vào VTV
Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
-Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
- HS hát bài Chữ đẹp nết càng ngoan
- HS quan sát mẫu chữ K hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ K hoa.
Cấu tạo: Cấu tạo: gồm nét cong trái, móc ngược trái, móc phải, nét thắt và nét móc ngược phải.
Cách viết: 
- Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 2. 
- Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét móc ngược trái theo ĐK dọc 2 khi chạm ĐK ngang 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút bên trái ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2.
- Lia bút đến ĐK ngang 3, viết nét móc phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong viết nét thắt cắt qua nét k, liền mạch viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút dưới ĐK ngang 2, bên phải ĐK dọc 3. 
-HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ K hoa.
 -HS viết chữ K hoa vào bảng con.
 -HS tô và viết chữ hoa vào VTV.
10’
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng
*Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ A hoa, câu ứng dụng “ Anh em hoà thuận” 
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
*Cách tiến hành:
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Kính thầy yêu bạn.”
-HS nghe GV nhắc lại quy trình viết chữ K hoa và cách nối từ chữ K hoa sang chữ i.
- HS quan sát cách GV viết chữ Kính.
- HS viết chữ Kính và câu ứng dụng “Kính thầy yêu bạn.” vào VTV
- GV quan sát giúp đỡ học sinh viết chậm. 
-Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết.
-Học sinh luyện viết bảng con chữ “K” hoa; câu “Kính thầy yêu bạn.”
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng 
- HS nghe GV nhắc lại quy trình viết 
HS quan sát
- HS viết 
10’
Hoạt động 3: Luyện viết thêm
*Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ K hoa, đọc, viết và hiểu câu đồng dao : 
Cái bống là cái bống bang
Khéo sảy khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
 Đồng dao
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc câu đồng dao:
 Cái bống là cái bống bang
Khéo sảy khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
 Đồng dao
-HS viết chữ K hoa, chữ Khéo và bài đồng dao vào VTV.
- GV nhận xét
HS viết chữ K hoa, chữ Khéo và câu đồng dao vào VTV:
Cái bống là cái bống bang
Khéo sảy khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
 Đồng dao
- HS nhận xét
5’
Hoạt động 4: Đánh giá bài viết
*Mục tiêu: Giúp học sinh biết đánh giá bài viết của bản thân và của bạn bè.
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên lắng nghe học sinh nhận xét bài viết của bạn bên cạnh.
-Giáo viên nhận xét,tuyên dương bài viết của học sinh. 
HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
Tiết 4 : TỪ VÀ CÂU
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
14’
Hoạt động 1: Luyện từ (Bài tập 3)
*Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của BT 3; HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm 4
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 4
*Cách tiến hành:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, đọc yêu cầu bài cá nhân, nhóm 4
Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3.
- HD HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm bằng kĩ thuật Mảnh ghép, mỗi HS tìm 1 từ cho mỗi nhóm, ghi vào thẻ từ.
- GV nhận xét kết quả.Giải thích thêm về sắc độ của màu 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm thêm một số từ ngữ chỉ màu sắc, hình dạng.
- GV chốt: Từ chỉ đặc điểm: Từ chỉ màu sắc, hình dạng, kích thước
* HS vận động khởi động nhẹ giữa giờ
-Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài, thảo luận nhóm 4 tìm từ ngữ phù hợp với hình 
-Đại diện các nhóm trình bày.
hình tam giác
xanh lá
 hình vuông
xanh lơ
 hình chữ nhật
vàng tươi
 hình tròn
đỏ sẫm
-Học sinh nhận xét.
- Học sinh tìm thêm từ chỉ đặc điểm.
13’
Hoạt động 2: Luyện câu (Bài tập 4)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đặt câu có từ ngữ ở BT 3; 
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu mẫu. 
Mẫu: Viên bi tròn xoe.
-Câu: “Viên bi tròn xoe.” 
GV yêu cầu học sinh:Xác định bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì?), bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào?
Trong câu “Viên bi tròn xoe.” từ ngữ nào chỉ đặc điểm.
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu vừa đặt ở bài tập 4.
* GV nhận xét, chốt câu kiểu Ai( con gì, cái gì ?) – thế nào?
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? Trong câu là từ chỉ đặc điểm
-HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu.
- HS thực hiện- trả lời
- HS nhận xét.
-HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi.
-HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt.
-HS nghe bạn và GV nhận xét câu.
-HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3.
-HS tự đánh giá bài làm của mình,của bạn.
7’
3’
Hoạt động 3: Vận dụng
*Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chơi trò chơi: Tìm đường về nhà ( nói được các vật em thấy trên đường đi)
*Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi
*Cách tiến hành:
Chơi trò chơi Tìm đường đi
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu vận dụng.
– GV phổ biến luật chơi: Vẽ đường về nhà theo sơ đồ, vừa vẽ vừa nói tên
những đồ vật nhìn thấy trên đường đi.
– HD HS thực hiện vừa vẽ đường về nhà vào VBT vừa nói về đồ vật em thấy trên đường
trong nhóm đôi.
– Một vài HS trình bày trước lớp (có thể vẽ vào sơ đồ trên bảng mà GV đã chuẩn bị).
– HS nghe các bạn và GV nhận xét. 
* Hoạt động củng cố và nối tiếp:
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị
HS xác định yêu cầu của hoạt động
– HS chơi
– HS nói trước lớp và chia sẻ 
- HS nhắc lại nội dung bài học cần nhớ và nhân nhiệm vụ về nhà
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.docx