Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1, 2, 3

BÀI 2: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- IIS thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhằm và tính viết) trong phạm vi 100000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp) tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ

– Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong thực hành tính toán vào giải quyết vấn đề đơn giản.

HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất trung thực, trách nhiệm.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc

 

docx 66 trang Thu Lụa 29/12/2023 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1, 2, 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1, 2, 3

Giáo án Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 1, 2, 3
TUẦN 1
TIẾT 1
BÀI 2: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- IIS thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhằm và tính viết) trong phạm vi 100000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp) tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ
– Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong thực hành tính toán vào giải quyết vấn đề đơn giản.
HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất trung thực, trách nhiệm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
..
2. Học sinh: 
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Cá nhân
- GV tổ chức Trò chơi ĐỐ BẠN. Phổ biến luật chơi và cách chơi
Ví dụ: 
- GV: Gộp 20 và 10 được mấy?
- GV: Lập sơ đồ tách – gộp số.
- GV: Đọc bốn phép tính. 
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe và thực hiện trò chơi
+ Gộp 20 và 10 được 30. 
- Lập sơ đồ vào bảng con. 
20 + 10 = 30
- HS lắng nghe
2. Bài học và thực hành
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán của phép cộng
* Mục tiêu: 
- HS hiểu được tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép trừ.
* Phương pháp: Hỏi đáp, động não 
* Hình thức: Cá nhân, cả lớp.
*Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu cầu:
- GV: Dùng thẻ hiện số 22 và 15. Có tất cả bao nhiêu ?
- GV: Lập sơ đồ tách – gộp số.
- GV: Viết bốn phép tính, đọc bốn phép tính.
- GV cho HS nhận xét: vị trí các số hạng và kết quả của hai phép cộng.
* GV kết luận: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.(HS hiểu, không cần thiết thuộc nhận xét này.)
- HS làm việc theo nhóm bốn thực hiện các yêu cầu của GV.
+ Có tất cả 22 viên bi xanh và 15 viên bi đỏ. Có tất cả 37 viên bi
- Đại diện nhóm trình bày bài làm trên bảng.
22 + 15 = 37 15 + 22 = 37 
37 – 15 = 22 37 – 22 = 15
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại.
Hoạt động 2. Thực hành Ba số gia đình – Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
* Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập. Ba số gia đình – biết được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Thảo luận nhóm đôi, cả lớp.
- GV thực hiện mẫu: 
- GV giúp HS làm các việc theo trình tự: 
+ Lập sơ đồ tách – gộp số.
+ Viết bốn phép tính, đọc bốn phép tính.
- GV sửa bài, khuyến khích HS trình bày cách làm.
- GV nhận xét, đánh giá..
- HS lắng nghe.
- HS (nhóm bốn) thảo luận và làm bài theo trình tự mẫu.
- HS trình bày bài làm.
a. 20 +70 = 90 b. 9 + 5 = 14
 70 + 20 = 90 5 + 9 = 14
 90 – 70 = 20 14 – 5 = 9
 90 – 20 = 70 14 - 9 = 5
- HS lắng nghe và sửa sai.
Hoạt động 3. Luyện tập:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng vào bài học để tính toán .
 * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Thảo luận nhóm, cả lớp.
Bài 1:
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS làm bảng con.
a. 204 + 523 b. 61 + 829 c. 347 – 80 
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
 - GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
a. 15 + 6 + 5 b. 18 + 12 + 17 c. 29 + 5 + 6
- GV gợi ý: tìm hai số hạng có tổng là số tròn chục để tính trước, rồi cộng với số hạng còn lại.
- Cho HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
- GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / câu), khuyến khích HS chọn cách tính thuận tiện.
* GVKL: Khi cộng một tổng của hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (HS hiểu, không cần thiết thuộc nhận xét này.)
Vui học
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, tìm cách làm: nói tình huống có số hạng hay số trừ bằng 0 rồi viết phép tính.
- GV nhận xét sửa bài, khuyến khích nhiều nhóm trình bày.
* GVKL: Một số cộng với 0 (hoặc trừ cho 0) hay 0 cộng với một số bằng chính số đó.
- HS đọc và xác định yêu cầu đề.
- HS làm bảng con, nhận xét sửa sai.
- HS đọc và xác định yêu cầu đề.
- HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm.
- HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.
- HS trình bày, nhận xét, sửa sai.
a. 15 + 6 + 5 = ( 15 + 5 ) + 6 = 26
b. 18 + 12 + 17 = ( 18 + 12 ) + 17 = 47
c. 29 + 5 + 6 = 34 + 6 = 40
- HS đọc yêu cầu đề. 
- HS thảo luận và làm bài.
- HS nhắc lại.
3. Hoạt động nối tiếp
*Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp
- GV cho 3 phép cộng, trừ tính bất kì và gọi lần lượt HS đứng dậy thực hiện phép tính
- GV nhận xét, chốt.
- GV nói những việc chính cần thực hiện trong mỗi phép tính cộng trừ.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị cho tiết học sau: Ôn tập phép cộng, trừ (tiết 2)
- HS thực hiện, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TUẦN 1
 TIẾT 2
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ không quá một lượt) trong phạm vi 1 000. 
– Nhận biết tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của của phép cộng qua các trường hợp cụ thể, GV khái quát bằng lời (chưa nêu tên tính chất). Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tính toán hợp lí. 
– Nhận biết ba số gia đình, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; dựa vào sơ đồ tách – gộp số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
 3 thanh chục và 17 khối lập phương (hoặc các mảnh bìa vẽ chấm tròn trong bài học); hình vẽ tóm tắt các bài Luyện tập 3, 4 và 5 (nếu cần).
2. Học sinh: 
2 thanh chục và 5 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Chơi trò chơi
- GV cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”.
- GV nêu ra các phép tính cho sinh nêu và thực hiện.
- GV nhận xét tuyên dương HS nhanh nhất.
- HS tham gia chơi.
- HS thực hiện bảng con.
- HS nhận xét.
2. Hoạt động Luyện tập (25 phút)
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, động não, cá nhân, nhóm, cặp đôi cả lớp.
Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài.
Bước 1: Tìm hiểu bài toán.
- GV treo bảng phụ có viết đề bài (hoặc trình chiếu): 
- GV vấn đáp giúp HS xác định cái đã cho và cái phải tìm.
+ Đề bài cho biết gì? 
+ Đề bài hỏi gì?
- GV và HS cùng vẽ 
- GV vẽ trên bảng lớp.
+ Đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nữ?
- Chúng ta vẽ một đoạn thẳng biểu thị cho 27 bạn nhé (vẽ theo ô tập: 9 ô hoặc vẽ theo xăng-ti-mét: 9 cm).
+ Đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nam?
- Chúng ta vẽ một đoạn thẳng biểu thị cho 15 bạn nhé (vẽ theo ô tập: 5 ô hoặc vẽ theo xăng-ti-mét: 5 cm). 
- Các em chú ý vẽ hai đoạn thẳng có điểm bắt đầu thẳng cột với nhau nhé.
+ Đề bài hỏi gì?
- Vẽ dấu ngoặc để biểu thị cả hai: 
- HS nhìn vào sơ đồ, nói vắn tắt những điều bài toán cho biết và câu hỏi của bài toán.
* Bước 2: Tìm cách giải bài toán.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Khi GV hỏi cách làm, HS chỉ cần thông báo chọn phép tính nào và vì sao chọn (Ví dụ: Chọn phép tính cộng vì thực hiện thao tác gộp, ).
* Bước 3: Giải bài toán. 
- GV cho HS làm việc nhóm vào bảng phụ và vở nháp.
27 + 15 = 42 
 * Bước 4: Kiểm tra lại.
GV giúp HS kiểm tra:
- Các số tham gia phép tính có đúng với đề bài không.
- Phép tính có phù hợp với vấn đề cần giải quyết không.
- Kết quả.
- Câu lời giải hoặc câu trả lời.
- GV kiểm tra, nhận xét, chốt lại. 
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi theo 4 bước.
- Khi GV hỏi cách làm, HS chỉ cần thông báo chọn phép tính nào và vì sao chọn (Ví dụ: Chọn phép tính cộng vì thực hiện thao tác gộp, ).
Bước 1: Tìm hiểu bài toán.
- GV treo bảng phụ có viết đề bài (hoặc trình chiếu): 
- GV vấn đáp giúp HS xác định cái đã cho và cái phải tìm.
+ Đề bài cho biết gì? 
+ Đề bài hỏi gì?
- GV và HS cùng vẽ 
- GV vẽ trên bảng lớp.
+ Tổ 1 trồng được bao nhiêu cây?
- Chúng ta vẽ một đoạn thẳng biểu thị cho 18 cây nhé (vẽ theo ô tập: 4 ô hoặc vẽ theo xăng-ti-mét: 4 cm).
+ Tổ 2 trồng được bao nhiêu cây?
- Chúng ta vẽ một đoạn thẳng biểu thị cho 25 cây nhé (vẽ theo ô tập: 8 ô hoặc vẽ theo xăng-ti-mét: 8 cm). 
- Các em chú ý vẽ hai đoạn thẳng có điểm bắt đầu thẳng cột với nhau nhé.
+ Đề bài hỏi gì?
- Vẽ dấu ngoặc để biểu thị nhiều hơn: 
- HS nhìn vào sơ đồ, nói vắn tắt những điều bài toán cho biết và câu hỏi của bài toán.
* Bước 2: Tìm cách giải bài toán.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Khi GV hỏi cách làm, HS chỉ cần thông báo chọn phép tính nào và vì sao chọn (Ví dụ: Chọn phép tính trừ vì thực hiện thao tác gộp, ).
* Bước 3: Giải bài toán. 
- GV cho HS làm việc nhóm vào bảng phụ và vở nháp.
- Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích tại sao chọn phép trừ (vì tìm phần hơn).
25 – 18 = 7 
* Bước 4: Kiểm tra lại.
GV giúp HS kiểm tra:
- Các số tham gia phép tính có đúng với đề bài không.
- Phép tính có phù hợp với vấn đề cần giải quyết không.
- Kết quả.
- Câu lời giải hoặc câu trả lời.
- GV kiểm tra, nhận xét, chốt lại. 
Bài 5: 
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, chọn tóm tắt phù hợp.
- Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / câu), khuyến khích HS nói
cách làm. 
Ví dụ: Bài toán 1: Biết số nhãn vở cả hai bạn có và số nhãn vở của Mai, tìm số nhãn vở của Minh là? 
Bài toán 2: Biết số khẩu trang của Mai và phần hơn, tìm số khẩu trang của Minh là?
Thử thách
- GV giúp HS xác định cái đã cho và cái phải tìm.
- GV cho HS tóm tắt (có thể tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng, hoặc bằng sơ đồ tách – gộp), tìm
- GV cho HS giải bài toán.
- Khi sửa bài, khuyến khích nhiều HS nói.
- GV kiểm tra, nhận xét, chốt lại. 
- HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. 
- HS đọc đề bài (hai HS đọc, cả lớp đọc thầm theo). 
+ Đội văn nghệ có 27 bạn nữ và 15 bạn na ... ; 1008; 207. HS xung phong lên bốc vào số nào thì đọc số đó lên và cho biết số đó là số chẵn hay lẻ? Số đó chia hết cho mấy?
- Tổng kết trò chơi dẫn dắt giới thiệu bài.
- HS xung phong tham gia trò chơi. 
- Lần lượt như thế cho khoảng 5 HS tham gia chơi. Cả lớp theo dõi, cổ vũ và nhận xét, bổ sung. 
2. Hoạt động Luyện tập (20 phút)
a. Mục tiêu: Giải được bài toán thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100000; và bước đầu tìm hiểu về dấu hiệu chia hết cho 9. 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm 4, hỏi đáp. 
Bài 4: 
Bước 1: Tìm hiểu bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK (hoặc trình chiếu)
- HS vấn đáp xác định cái đã cho và cái phải tìm.
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
Bước 2: Tìm cách giải bài toán.
- HS thảo luận cách thức tính.
- GV nên giúp HS dùng lối Phân tích hay Tổng hợp để tìm cách giải bài toán.
Chẳng hạn: Hỏi số tiền của Minh → Nửa tổng số tiến của Hà và Huế (nửa tổng là sao?) 
- Tìm tổng số tiền của Hà và Huế rồi chia cho 2.
Bước 3: Giải bài toán
Bước 4: Kiểm tra lại.
GV giúp HS kiểm tra: 72 000: 2 = 36000
Minh mang theo 36 000 đồng.
- Các số tham gia phép tính có đúng với đề bài không?
 - Phép tính có phù hợp với vấn đề cần giải quyết không? 
- Kết quả
- Câu trả lời.
Bài 5:
a) HS thảo luận nhóm bốn tìm cách làm
Có thể xuất hiện nhiều cách:
• Viết các số từ 1 đến 90 rồi khoanh vào các số chia hết cho 9.
• Dựa vào bảng nhân (các tích trong bảng chia hết cho 9).
• Dựa vào bảng chia (các số bị chia trong bảng chia hết cho 9).
- Sửa bài, GV khuyến khích các nhóm trình bày cách làm.
- Dựa vào kết quả các số vừa tìm được, GV khái quát hoá Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
b) Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm và giải thích cách làm. 
- GV chốt dấu hiệu chia hết cho 9.
Hđ cả lớp, sau đó HS làm vào vở 
- HS đọc đề bài (hai HS đọc, cả lớp đọc thầm theo).
+ Hà mang theo 24 000 đồng; Huế mang theo 48 000 đồng; số tiền của Minh bằng một nửa tổng số tiền của Hà và Huế)
+ Minh mang theo bao nhiêu tiền?
Bài giải 
Tổng số tiền của Hà và Huế là
 24 000 + 48 000 = 72 000 (đồng)
 Số tiền của Minh là: 
 72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
 Đáp số: 36 000 đồng 
- Hs giải vào vở
- HS kiểm tra lại vào vở nháp, trao đổi vở theo nhóm đôi.
- Hs thảo luận nhóm bốn ghi kết quả vào bảng phụ: 
a) Trong các số từ 1 đến 90, những số chia hết cho 9 là: 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90
b) Để các số 3; 4; chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9. Thêm chữ số 6 vào sau chữ số 3 vì 3 + 6 = 9; 36 : 9 = 4. Thêm chữ số 5 vào sau chữ số 4 vì 4 + 5 = 9; 
45 : 9 = 5. 
3. Hoạt động Thử thách và phát triển năng lực toán học: (10 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 
Thử thách
- GV vấn đáp để giúp HS nhận biết trong các số từ 3 đến 30, những số nào chia hết cho 3.
3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30
- Dựa vào kết quả các số vừa tìm được, tìm các hộp có số đồ chơi chia hết cho 3.
- GV cho HS thảo luận (nhóm bốn) xác định các hộp đồ chơi có giá tiến chia hết cho 3 (mỗi HS/phép tính).
→ Những hộp đồ chơi nào vừa có giá tiền chia hết cho 3, vừa có số đồ chơi chia hết cho 3.
Mở rộng: GV có thể cho HS nhận biết các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Tổng kết, dặn dò. 
Hộp 1: 20 cái giá 45 000 đồng/hộp
Hộp 2: 10 cái giá 57 500 đồng/hộp
Hộp 3: 18 cái giá 48 000 đồng/hộp
Hộp 4: 12 cái giá 34 000 đồng/hộp
- Hs thảo luận nhóm 6 để tìm kết quả đúng và ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Theo dõi, nhận xét đánh giá bạn. 
- HS ghi nhớ kiến thức bài học và trình bày. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 TUẦN 3
TIẾT 4
BÀI 6: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài toán 1: Rút về đơn vị liên quan tới bài toán Chia thành các phần bằng nhau.
 - Giải quyết các vấn để đơn giản liên quan đến bài toán rút về đơn vị; làm quen với việc giải toán theo tóm tắt đã cho.
- HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học trong các tình huống của bài học.
- HS tham gia các hoạt động trò chơi liên quan đến mua bán, trao đổi hàng hoá; liên quan đến ôn tập, củng cố các kiến thức toán hoặc giải quyết vấn đề nảy sinh trong tình huống thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- HS nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề trong các hoạt động của bài học. 
- Hs thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày, thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được phân công. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: GV: 18 nam châm nút dùng cho nội dung Cùng học, hình ảnh bài Luyện tập 1 (nếu cần)
- HS: SGK, bảng con, bút lông, nháp. 18 khối lập phương (hoặc: cúc áo, hột me, ...).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) Trò chơi “Đố em”
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức cả lớp 
Lần 1: GV chiếu trên bảng bài toán.
GV viết bảng: 9 bạn: 18 quyển 
 1 bạn : ... quyển?
GV: Đố em, đố em.
GV: 1 bạn được thưởng bao nhiêu quyển sách?
GV: Đố em, đố em.
GV: 3 bạn được thưởng bao nhiêu quyển sách?
Lần 2: GV chiếu ví dụ
GV viết bảng: 7 nhóm : 35 bạn 
 1 nhóm : ... bạn?
GV: Đố em, đố em
GV: 1 nhóm có bao nhiêu bạn?
GV: Đố em, đố em.
GV: 4 nhóm có bao nhiêu bạn?
- Thưởng đều số sách cho các bạn trong tổ, 3 bạn được bao nhiêu quyển?
- GV chỉ tay vào từng tóm tắt và hỏi:
• Muốn tìm 3 bạn được thưởng bao nhiêu quyển vở, trước hết ta phải tìm gì? 
• Muốn tìm số bạn trong 4 nhóm, trước hết ta phải tìm gì? 
- GV giới thiệu bài: Các bài toán để tính được kết quả, ta phải tính xem 1 (bạn, nhóm, ...) có bao nhiêu, ta gọi đó là Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (đơn vị là 1).
 - HS đọc: Thưởng đều 18 quyển sách cho 9 bạn trong tổ. 3 bạn được thưởng bao nhiêu quyển sách nhỉ?
HS: Đố gì? Đố gì?
HS: 1 bạn 2 quyển sách (18 : 9 = 2)
HS: Đố gì? Đố gì?
HS: 6 quyển sách (2 x 3 = 6).
- HS đọc: Chia đều 35 bạn thành 7 nhóm, mỗi nhóm có mấy bạn? 
HS: Đố gì? Đố gì?
HS: 1 nhóm có 5 bạn (35 : 7 = 5)
HS: Đố gì? Đố gì?
HS: 4 nhóm có 20 bạn (5 x 4 = 20)
HS: Trả lời theo suy nghĩ. 
- Tìm số quyển vở 1 bạn được thưởng
- Tìm số bạn trong 1 nhóm
2. Hình thành kiến thức mới (10 phút)
a)Mục tiêu: Hình thành các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, biết giải bài toán theo 2 cách. 
b)Phương pháp, hình thức, kĩ thuật: hđ cả lớp, nhóm đôi, hỏi đáp. 
Hướng dẫn tìm hiểu bài và tóm tắt bài toán.
- GV treo bảng phụ (hoặc trình chiếu đề bài toán) lên bảng lớp. 
- GV gạch dưới các cụm từ: 
Bài toán nói về hai đại lượng: sách và bạn.
→ Khi tóm tắt ta chia thành hai cột
→ Bài toán hỏi số sách hay số bạn? (Số sách)
→ Số sách sẽ ở cột bên phải
→ Lưu ý: Sẽ có bốn vị trí, câu hỏi thường đặt ở vị trí cuối cùng; hàng trên và hàng dưới cách nhau 1 dòng
Tìm cách giải và giải bài toán.
 - GV có thể cho HS thao tác trên đồ dùng học toán để tìm kết quả.
- Nhóm nào lúng túng, GV gợi ý: Muốn tìm số sách của 3 bạn, trước hết ta phải tìm gì 
- HS có thể chọn một trong hai cách trình bày bài giải
- Khi sửa bài, GV kết hợp vấn đáp (khuyến khích HS dùng các nam châm nút, thao tác trên bảng lớp) để hệ thống kiến thức. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải theo 2 bước.
Ví dụ:
Bước 1: Rút về đơn vị → Tìm 1 bạn có bao nhiêu quyển sách.
Bước 2: Tìm kết quả bài toán → Tìm 3 bạn có bao nhiêu quyển sách.
- Tại sao khi tóm tắt Bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thường để cách 1 dòng?
Lưu ý: Việc tóm tắt Bài toán liên quan đến rút về đơn vị không là bắt buộc đối với HS, tuy nhiên nên khuyến khích các em viết tóm tắt để hiểu cấu trúc bài toán và thuận lợi cho việc tìm cách giải và trình bày bài giải.
- HS đọc đề, nhận biết cái đã cho và cái phải tìm: Thưởng đều 18 quyển sách cho 9 bạn. Hỏi 3 bạn sẽ nhận được bao nhiêu quyển sách?
- HS tóm tắt bài toán trên bảng con, GV kiểm soát rồi tóm tắt trên bảng lớp
 Tóm tắt 
9 bạn: 18 quyển
3 bạn:.. quyển?
• HS (nhóm bốn) thực hiện
Cách 1: Bài giải
Số sách mỗi bạn được thưởng là 
 18 : 9 = 2 (quyển)
Số sách 3 bạn được thưởng là:
 2 × 3 = 6 (quyển)
 Đáp số: 6 quyển sách.
Cách 2: Bài giải 
 18 : 9 = 2
Mỗi bạn được thưởng 2 quyển sách.
 2 x 3 = 6
3 bạn được thưởng 6 quyển sách.
- Chừa chỗ viết tóm tắt Rút về đơn vị
3. Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: HS có kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, biết giải bài toán theo 2 cách (Viết và nói)
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm 4, cả lớp
Bài 1
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân xác định các việc cần làm rồi chia sẻ với bạn.
- Sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách làm.
Ví dụ:
a) Muốn tính số cái bút trong 3 hộp, trước tiên phải tính số cái bút trong 1 hộp.
b) Muốn tính số cái thước trong 7 hộp, trước tiên phải tính số cái thước trong 1 hộp.
Bài 2:
– HS đọc yêu cầu bài 
- Tìm hiểu mẫu, HS nhận biết:
• Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
• Từ dữ liệu của bài toán → Nói các bước giải bài toán.
– HS thảo luận (nhóm đôi): Nói cho nhau nghe.
– Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm nói các bước giải bài toán.
Lưu ý:
- Khi sửa bài, GV kết hợp vấn đáp giúp HS khắc sâu kiến thức.
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải theo mấy bước? 
- Mỗi bước, em làm gì? 

Hđ cá nhân làm bài vào nháp
a) 1 hộp có số cái bút là
 24 : 6 = 4 (cái bút)
 3 hộp có số cái bút là
 4 x 3 = 12 (cái bút)
 Đáp số: 12 cái bút
b) 1 hộp có số cái thước là: 
 30 : 5 = 6 (cái)
 7 hộp có số cái thước là
 6 x 7 = 42 (cái)
 Đáp số: 42 cái
Bài 2: HĐ nhóm đôi 
- Nói theo mẫu như sau: 
a) Tìm số con thỏ nhốt vào 1 chuồng → Tìm số con thỏ trong 6 chuồng.
→ 1 chuồng nhốt 3 con thỏ → 6 chuồng nhốt 18 con thỏ. 
b) Tìm số lít nước chứa trong 1 can → Tìm số lít nước trong 9 can.
→ 1 can chứa được 15 l nước → 9 can chứa được 135 l nước.
- 2 bước
- Bước 1: Rút về đơn vị
- Bước 2: Tìm kết quả bài toán
4. Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi Ai nhanh hơn.
- GV thiết kế bài tập trắc nghiệm để HS chọn đáp án đúng. 
- Yêu cầu HS giải thích ý lựa chọn.
- Tổng kết, dặn dò
- HS chọn chữ cái trước kết quả đúng và giải thích sự lựa chọn của mình. 
- HS nêu nội dung đã học được qua bài học. 
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_4_chan_troi_sang_tao_tuan_1_2_3.docx