Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Út Tin (Tiết 5+6)
1.Kiến thức:
- Nói về những điểm đáng yêu ở một người bạn của em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Nét đáng yêu của Út Tin sau khi cắt tóc; biết liên hệ bản thân: tôn trọng nét đáng yêu của mỗi người; giữ gìn những nét đẹp đáng yêu.
- Nhìn – viết đúng đoạn thơ; làm quen với tên gọi của một số chữ cái; phân biệt g/gh.
2.Kĩ năng:
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Nói về những điểm đáng yêu ở một người bạn của em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Nhìn – viết đúng đoạn thơ; làm quen với tên gọi của một số chữ cái; phân biệt g/gh.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Út Tin (Tiết 5+6)
Ngày soạn: //20. Ngày dạy: .//20. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 1 CHỦ ĐIỂM 1: EM ĐÃ LỚN HƠN BÀI 4: ÚT TIN (tiết 5, 6, SHS, tr.21 - 22) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1.Kiến thức: - Nói về những điểm đáng yêu ở một người bạn của em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Nét đáng yêu của Út Tin sau khi cắt tóc; biết liên hệ bản thân: tôn trọng nét đáng yêu của mỗi người; giữ gìn những nét đẹp đáng yêu. - Nhìn – viết đúng đoạn thơ; làm quen với tên gọi của một số chữ cái; phân biệt g/gh. 2.Kĩ năng: -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Nói về những điểm đáng yêu ở một người bạn của em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. - Nhìn – viết đúng đoạn thơ; làm quen với tên gọi của một số chữ cái; phân biệt g/gh. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên: SHS, VBT, SGV. 2.Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 5 (TĐ): THỜI GIAN BIỂU (trang 13, 14) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động (4 – 5 phút): Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên bài học: Út Tin Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, lưu ý tư thế cầm sách khi đọc. Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học. HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói nói với bạn về những điểm đáng yêu ở một người bạn (có thể chọn bạn cùng lớp hoặc bạn ở nhà). -Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật, tên gọi, điểm đáng yêu của nhân vật, 2.Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài. Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . Cách tiến hành: Hướng dẫn luyện đọc từ khó: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 -GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau theo buổi. -Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai. - Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài. -Gạch dưới những âm vần dễ lẫn -Cho HS đọc từ khó Luyện đọc đoạn : -Gv hướng dẫn cách đọc. - Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. Hướng dẫn ngắt giọng : -GV đọc mẫu câu dài, câu cần ngắt giọng, yêu cầu học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại. Tôi thấy như/ có trăm vì sao bé tí/ cùng trốn trong mắt em. //; Hai má phúng phính/ bỗng thành cái bánh sữa/ có rắc thêm mấy hạt mè. //; -Hướng dẫn học sinh rút ra từ cần giải nghĩa (nếu có). -Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm. - Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc . Thi đọc: -Các nhóm thi đọc . -GV lắng nghe và nhận xét. HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm riêng của Út Tin sau khi cắt tóc. Hai câu cuối giọng vui, tự hào vì Út Tin đã lớn hơn). HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: xén, lém lỉnh, trêu,; -HS đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. -3 Hs đọc lại: Tôi thấy như/ có trăm vì sao bé tí/ cùng trốn trong mắt em. //; Hai má phúng phính/ bỗng thành cái bánh sữa/ có rắc thêm mấy hạt mè. //; - -Các nhóm tham gia thi đọc. -Đại diện các nhóm nhận xét. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài. Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, Cách tiến hành: Giáo viên đặt câu hỏi: -Sau khi cắt tóc, gương mặt Út Tin thế nào? -Đôi mắt của Út Tin có gì đẹp ? -Vì sao tác giả nghĩ Út Tin không thích bị bẹo má? -Nói về một vài thay đổi của em khi lên lớp Hai. -Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh. -GDKNS: Các em phải biết tôn trọng nét đáng yêu của mỗi người; giữ gìn những nét đẹp đáng yêu. -HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: vệt (hình dài nổi rõ trên bề mặt một vật, do tác động của một vật khác đi qua,), dô (lồi cao lên hoặc nhô ra phía trước quá mức bình thường), lém lỉnh (tỏ ra tinh khôn), hếch (chếch lên phía trên), hệt (giống đến mức trông không khác một chút nào), phúng phính (béo, căng tròn (thường dùng gợi tả mặt, má của trẻ em)), bẹo (véo), -HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. -HS rút ra nội dung bài , rút ra bài học: Út Tin tôn trọng nét đáng yêu của mỗi người; giữ gìn những nét đẹp đáng yêu, giúp em nói về những điểm đáng yêu ở một người bạn của em. Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu lại. -Hướng dẫn học sinh đọc đúng giọng nhân vật. -Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh. -Học sinh luyện đọc Út Tin trong nhóm, trước lớp. -Học sinh đọc nối tiếp. -HS khá, giỏi đọc cả bài.HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. -HS rút ra nội dung bài , rút ra bài học: Nét đáng yêu của Út Tin sau khi cắt tóc. -Học sinh nêu bài học và liên hệ bản thân: cân tôn trọng nét đáng yêu của mỗi người; giữ gìn những nét đẹp đáng yêu. TIẾT 6: NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ: BÉ MAI ĐÃ LỚN BẢNG CHỮ CÁI. PHÂN BIỆT C/K TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả Mục tiêu: HS đọc 2 đoạn thơ cuối, trả lời câu hỏi về nội dung của 2 đoạn thơ. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. -Nhận xét, tuyên dương học sinh viết bảng đẹp. -Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết . -Giáo viên đọc mẫu lần 2. -Giáo viên đọc từng từ ngữ,học sinh viết -Giáo viên đọc mẫu lần 3. -Hướng dẫn học sinh kiểm tra lỗi. -Tổng kết lỗi – nhận xét, tuyên dương học sinh viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả. Động viên những em có chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi. -Học sinh đọc thầm theo, gạch chân dưới từ khó cần luyện viết. -Phân tích từ khó gặt hái, ước mong,... -Viết bảng con từ khó: 1 học sinh lên bảng viết. -Học sinh thực hành viết vở theo lời đọc của giáo viên. -Học sinh đổi vở rà soát lỗi. Hoạt động 2: Bài tập chính tả Mục tiêu: Giúp học sinh biết tìm và học thuộc bảng chữ cái từ 1 đến 16; Chọn đúng chữ g/gh để điền vào chỗ trống. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. -Thực hành bài tập 2b: Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ngôi sao màu đỏ. Học thuộc tên các chữ cái trong bảng. -Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh học thuộc bảng chữ cái từ 1 đến 9. -GV yêu cầu học sinh thực hành bài tập 2c: Chọn chữ g hoặc chữ gh thích hợp. Lưu ý: Chữ gh chỉ đứng trước các chữ e, ê, i. Bài 2b/22: Tìm chữ cái thích hợp với mỗi bông hoa. Học thuộc tên các chữ cái trong bảng. -Học sinh đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi để tìm chữ cái còn thiếu viết vào hình ngôi sao để được thứ tự chữ cái như sau: g, h, i, k,l, m, n. -Học sinh thi đua học thuộc bảng chữ cái: đọc cá nhân, nhóm, tổ, đồng thanh. -Học sinh thực hành vở bài tập V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_bai.docx