Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 10, Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn (Tiết 1+2)

1.Kiến thức:

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu nội dung bài đọc: Ai cũng cần phải biết quý trọng, gìn giữ tình bạn; biết liên hệ bản thân: cần biết quý trọng bạn bè, giữ gìn tình bạn.

2. Kĩ năng:

-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

- Giải được câu đố, tìm thêm được câu đố về vật nuôi/ đồ vật trong nhà; nói đươc 1 - 2 câu về con vât; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

3.Thái độ:

-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Chia sẻ với bạn về một con vật nuôi.

4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

 

docx 8 trang chantroisangtao 18/08/2022 8600
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 10, Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 10, Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn (Tiết 1+2)

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 10, Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn (Tiết 1+2)
Ngày soạn: //20. Ngày dạy: .//20.
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 10
CHỦ ĐIỂM 5: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ
BÀI 1: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN 
Tiết 1, 2 (TĐ): CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN (SHS, tr.82 - 83)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung bài đọc: Ai cũng cần phải biết quý trọng, gìn giữ tình bạn; biết liên hệ bản thân: cần biết quý trọng bạn bè, giữ gìn tình bạn.
2. Kĩ năng: 
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Giải được câu đố, tìm thêm được câu đố về vật nuôi/ đồ vật trong nhà; nói đươc 1 - 2 câu về con vât; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
3.Thái độ: 
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Chia sẻ với bạn về một con vật nuôi.
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
+ Tranh ảnh, video clip về thú cưng, gia súc, gia cầm (nếu có).
+ Bảng phụ ghi đoạn từ Không lâu sau đến hết 
 + Các tờ giấy A4 để HS vẽ tranh.
Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, bút màu  
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi,
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1.Khởi động (4 – 5 phút):
Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Những người bạn nhỏ.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, lưu ý tư thế cầm sách khi đọc.
Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
-HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về một con vật nuôi (tên loài, của nhà nào, đặc điểm, ích lợi, có gì đáng yêu,).
-Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật , việc làm của các nhân vật.
30’
2.Khám phá và luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . 
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn luyện đọc từ khó:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
-Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai.
- Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài.
-Gạch dưới những âm vần dễ lẫn
-Cho HS đọc từ khó
Luyện đọc đoạn : 
-Gv hướng dẫn cách đọc.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. 
Hướng dẫn ngắt giọng : 
-GV đọc mẫu câu dài, câu cần ngắt giọng, yêu cầu học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại.
Một hôm / nhìn thấy gà mái của bà hàng xóm / có lớp lông tơ dày, / ấm áp, / cô bé / liền đòi đổi gà trống / lấy gà mái. // Chẳng ngày nào / gà mái / quên đẻ một quả trứng hồng.
-Hướng dẫn học sinh rút ra từ cần giải nghĩa
-Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc .
Thi đọc:
 -Các nhóm thi đọc .
-GV lắng nghe và nhận xét.
-HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: quên, trứng, sông,; 
Nghe GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài cách nhấn giọng ở một số từ ngữ biểu thị nội dung chính, hoặc biểu thị cảm xúc: Một hôm / nhìn thấy gà mái của bà hàng xóm / có lớp lông tơ dày, / ấm áp, / cô bé / liền đòi đổi gà trống / lấy gà mái. // Chẳng ngày nào / gà mái / quên đẻ một quả trứng hồng.
-HS đọc thành tiếng câu (đọc nối tiếp)
-Hs đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
-3 Hs đọc lại: Một hôm / nhìn thấy gà mái của bà hàng xóm / có lớp lông tơ dày, / ấm áp, / cô bé / liền đòi đổi gà trống / lấy gà mái. // Chẳng ngày nào / gà mái / quên đẻ một quả trứng hồng.
-Các nhóm tham gia thi đọc.
-Đại diện các nhóm nhận xét.
15’
Tiết 2: Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
Mục tiêu: Giúp học sinh giải thích nghĩa của một số từ khó và trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp,  
Cách tiến hành:
Giáo viên HS giải thích nghĩa của một số từ khó trong bài
Giáo viên đặt câu hỏi: 
-Lúc đầu cô bé nuôi con gì ?
-Kể tên các con vật mà cô bé đổi ?
- Vì sao chú chó bỏ đi ?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh.
-GDKNS: Các em cần biết quý trọng bạn bè, giữ gìn tình bạn các em nhé ! 
HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: tí hon (rất bé), nài nỉ (nài xin rất tha thiết), kể lể (kể lại một cách tỉ mỉ, dài dòng để mong có sự cảm thông), kết thân (gắn bó, thân thiết với nhau),...
HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
- Lúc đầu cô bé nuôi con gà trống
-Những con vật mà cô bé đổi là con gà mái, con vịt, con chó.
- Chú chó bỏ đi vì chú không muốn kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn
- Phải biết quý trọng tình bạn.
-HS rút ra nội dung bài: Ai cũng cần phải biết quý trọng, gìn giữ tình bạn và liên hệ bản thân: cần biết quý trọng bạn bè, giữ gìn tình bạn.
10’
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu lại.
-Hướng dẫn học sinh đọc đúng giọng nhân vật.
-Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh.
-HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
-HS nghe GV đọc lại đoạn từ Không lâu sau đến hết.
-HS luyện đọc đoạn từ Không lâu sau đến hết trong nhóm, trước lớp. -HS khá, giỏi đọc cả bài.
10’
Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng
Mục tiêu: Giáo viên yêu cầu học sinh đố và giải đố về vật nuôi, đồ vật trong nhà 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn học sinh đọc, tìm và giải đố.
- Giáo viên cho HS thảo luận nhóm đôi đăt 1 - 2 câu về con vật em tìm đươc ở lời giải đố
- Giáo viên yêu cầu HS tìm và giải đố thêm một vài câu đố khác
Nhận xét-tuyên dương học sinh.
-HS xác định yêu cầu của hoạt động nhóm Cùng sáng tạo – Đố, giải đố về những người bạn nhỏ 
– HS trao đổi trong nhóm nhỏ: đọc câu đố, giải đố (con thỏ, con mèo)
– HS trao đổi trong nhóm nhỏ: đăt 1 - 2 câu về con vật em tìm đươc ở lời giải đố (HS khá giỏi có thể viết 2 – 3 câu đã đặt vào VBT).
 - HS tìm và giải đố thêm một vài câu đố khác, VD: “Thường nằm đầu hè/ Giữ cho nhà chủ/ Người lạ nó sủa/ Người quen nó mừng” (con chó); “Cái gì sừng sững/ Đứng ở góc nhà/ Bé mở cửa ra/ Lấy quần áo đẹp” (cái tủ đựng quần áo), v.v..
-HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.docx