Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 14, Bài 1: Chuyện của chiếc thước kẻ (Tiết 1+2)
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giới thiệu với bạn về một đồ dùng học tập mà em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi đồ vật đều có ích, không nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến ích lợi của bản thân, coi thường người khác.
- Biết đọc phân vai cùng với bạn.
- Biết liên hệ bản thân: không kiêu căng, tự phụ, biết quan tâm người khác. Biết đọc phân vai cùng với bạn.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 14, Bài 1: Chuyện của chiếc thước kẻ (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 14, Bài 1: Chuyện của chiếc thước kẻ (Tiết 1+2)
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 CHỦ ĐỀ 7: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG Bài 1: CHUYỆN CỦA CHIẾC THƯỚC KẺ Tiết 1-2: Đọc Chuyện của thước kẻ Sách học sinh tập 1, trang 114- 115 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giới thiệu với bạn về một đồ dùng học tập mà em thích; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Mỗi đồ vật đều có ích, không nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến ích lợi của bản thân, coi thường người khác. - Biết đọc phân vai cùng với bạn. - Biết liên hệ bản thân: không kiêu căng, tự phụ, biết quan tâm người khác. Biết đọc phân vai cùng với bạn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách, tranh ảnh. 2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt, bút chì màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG (8 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm tên chủ đề bài học, biết kể các đặc điểm của đồ dùng học tập. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - Giáo viên giới thiệu tên chủ điểm. - HS hoạt động nhóm đôi, giới thiệu với bạn về một đồ dùng học tập mình thích: tên đồ dùng, hình dáng, công dụng, - HS kể: Cây thước màu hồng, dài, dùng để kẻ đường thẳng,. - Gv giới thiệu nội dung tranh liên quan đến bài học: - GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài: Chuyện của thước kẻ. B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (ĐỌC): * Mục tiêu: Học sinh đọc trơn bài đọc, bước đầu biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: 1. Luyện đọc thành tiếng (20 phút) - GV đọc mẫu. - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Yêu cầu HS đọc từ khó phát âm. - GV hướng dẫn chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến cả ba. + Đoạn 2: Từng Nhưng ít lâu sau đến ven đường. + Đoạn 3: Còn lại. - Mời 3 Hs đọc từng đoạn. - Hướng dẫn đọc câu dài: + Mỗi hình vẽ đẹp,/mỗi đường kẻ thẳng tắp/là niềm vui chung của cả ba,// + Nhưng ít lâu sau,/thước kẻ nghĩ/bút mực và bút chì/phải nhờ đến mình mới làm được việc.// - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - Các nhóm thi đua đọc trước lớp. - GV nhận xét. - HS suy nghĩ về nội dung tranh: trong tranh có sách vở, bút mực, bút chì, thước, cây thước đang soi gương. - HS lắng nghe. - HS đọc từ khó: cặp sách, ưỡn, uốn - HS đọc trong nhóm và thi đọc trước lớp. - HS các nhóm theo dõi và nhận xét. 2. Luyện đọc hiểu (12 phút) - GV giải nghĩa một số từ khó: + ưỡn: làm cho ngực hay bụng nhô ra phía trước bằng cách hơi ngửa người về đằng sau. + uốn: làm cho một vật từ thằng thành cong hoặc ngược lại. + thẳng tắp: thẳng thành một được dài. + - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK trang 115. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc. - Yêu cầu HS liên hệ bản thân. - HS lắng nghe. - Câu 1: Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn rất vui vẻ. - Câu 2: Vì thước kẻ cứ ưỡn ngực mãi. - Câu 3: Thước kẻ quay về xin lỗi bút mực và bút chì. Vì thước kẻ biết bản thân bị sai. - Câu 4: Khuyên chúng ta không được kiêu căng. - Mỗi đồ vật đều có ích, không nên kiêu căng, chỉ nghĩ đến ích lợi của bản thân, coi thường người khác. - Không kiêu căng, phải biết quan tâm người khác. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Luyện đọc lại (18 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - GV đọc lại đoạn 2. - GV hướng dẫn HS đọc câu nói cao ngạo của thước kẻ. - GV hướng dẫn HS đọc câu nói của bút chì, bút mực. - Mời 3-4 HS đọc câu nói của thước kẻ. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn 2 theo nhóm. - Mời 1, 2 nhóm đọc đoạn trước lớp. - Mời HS nhận xét. - 1 HS đọc lại cả bài. - HS nhắc lại nội dung bài và xác định câu nói của nhân vật. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS đọc trong nhóm. - Các nhóm đọc trước lớp. - Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc lại cả bài. 4. Luyện tập mở rộng (18 phút) - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Gọi ải giọng ai. - Cho HS đọc phân vai theo nhóm nhỏ (HS luân phiên đổi vai đọc). - Cho một vài nhóm đọc phân vai trước lớp. - GV nhận xét. C. ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC (4 phút) - Yêu cầu HS tự đánh giá tiết học. - GV nhận xét, khích lệ, khuyến khích HS hòa đồng đoàn kết với bạn bè - HS đọc trong nhóm. - Các nhóm đọc phân vai trước lớp. - HS theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. - HS đánh giá tiết học. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 CHỦ ĐỀ 7: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG Bài 1: CHUYỆN CỦA CHIẾC THƯỚC KẺ Tiết 3-4: Viết chữ hoa N Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai thế nào? (Sách học sinh tập 1, trang 115- 116) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng chữ N và câu ứng dụng. - Giải được câu đố, tìm được từ ngữ chỉ đồ vật và màu sắc của nó; đặt và trả lời được câu hỏi Ai thế nào? theo mẫu. - Vẽ được đồ dùng học tập, đặt được tên bức vẽ và giới thiệu về bức vẽ với người thân. 2. Thái độ: Yêu thích môn học; biết giữ gìn những đồ dùng học tập quen thuộc; biết tôn trọng, quan tâm, chia sẻ với bạn bè. 3. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 4. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: nhận ra được ích lợi, yêu quým biết giữ gìn những đồ dùng học tập quen thuộc; biết tôn trọng, quan tâm, chia sẻ với bạn bè. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách, tranh ảnh. 2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt, bút chì màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG (5 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm tên chủ đề bài học. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - HS nhắc lại chủ điểm đang học. B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (VIẾT): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cấu tạo chữ N, viết được chữ N và câu ứng dụng. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: 1. Luyện viết chữ N hoa (10 phút) - GV cho HS quan sát chữ N, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về: chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của N. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ N: + Đặt bút giữa đường kẻ (ĐK) ngang 1 và 2 viết một nét móc ngược trái, hơi lượn vòng khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 2 và 3. + Không nhấc bút, viết tiếp nét thẳng đứng kéo xuống đụng ĐK 1 Không nhấc bút, viết tiếp nét móc ngược phải và dừng bút dưới đường kẻ ngang 2 và trước ĐK dọc 4. - Yêu cầu HS viết chữ N hoa vào bảng con. - GV nhận xét, sửa lỗi. - Cho HS tô và viết chữ N hoa vào vở tập viết. - Hs nhắc lại. - HS thảo luận và nêu: + Chiều cao: 2,5 ô li. + Độ rộng: 3 ô li. + Cấu tạo: Chữ N hoa gồm nét móc ngược trái, nét thẳng đứng và nét móc ngược phải . - HS quan sát. - HS viết bảng con - HS viết vào vở. 2. Luyện viết câu ứng dụng (10 phút) - Mời 2 HS đọc câu ứng dụng “Nói hay làm tốt”. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của câu. - GV nhắc lại quy trình viết chữ N hoa và hướng dẫn cách nối từ chữa N hoa sang chữ o. - Yêu cầu HS viết vào VTV. 3. Luyện viết thêm (10 phút) - Mời 2 HS đọc câu ca dao: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. Ca dao - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của câu ca dao. - Yêu cầu HS viết vào VTV. 4. Đánh giá bài viết (5phút) - HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. - HS nghe GV nhận xét một số bài viết. - 2 HS đọc. - HS tìm hiểu. - HS quan sát cách GV viết chữ Nói. - HS viết vào VTV. - 2 HS đọc. - HS tìm hiểu. - HS viết vào VTV. - HS tự đánh giá. - HS lắng nghe. TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG (5 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm tên chủ đề bài học. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - HS nhắc lại chủ điểm đang học. B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Giải được câu đố, tìm được từ ngữ chỉ đồ vật và màu sắc của nó; đặt và trả lời được câu hỏi Ai thế nào? theo mẫu; Vẽ được đồ dùng học tập, đặt được tên bức vẽ và giới thiệu về bức vẽ với người thân. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi. * Cách tiến hành: 1. Luyện từ (15 phút) - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Mời 1,2 hs trả lời - Cho các nhóm thi tìm từ: tên và chất liệu đồ vật. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét kết quả. - Giải câu đố và tìm 3 - 4 từ ngữ chỉ đồ vật và màu sắc của đồ vật đó. - Bảng - đen/ xanh/ trắng - Viên phấn - trắng/ xanh/ đỏ/ vàng - Bút - xanh/ đen, giá sách - hồng/ xám/ nâu,... - HS thi đua theo nhóm. - HS lắng nghe. 2. Luyện câu (10 phút) - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu BT4a: Đặt 2 – 3 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3. - HS hoạt động nhóm đôi. - Gv theo dõi, hướng dẫn HS. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu BT4b. - Hướng dẫn câu mẫu - Yêu cầu HS viết câu của mình vào vở. - GV nhận xét. C. VẬN DỤNG (5 phút) - Tổ chức trò chơi: “Hoạ sĩ nhí” - Yêu cầu HS vẽ tên đồ vật mà em yêu thích theo nhóm đôi và đặt tên đồ vật - Mời 2-3 HS chia sẻ trước lớp. - GV khen ngợi, khích lệ HS. D. ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC (5 phút) - Yêu cầu HS tự đánh giá tiết học. - GV nhận xét, khen thưởng những HS đã học tốt - Dặn học sinh về nhà chia sẻ bức vẽ với gia đình. - HS đọc. - Vỏ cây bút chì màu cam./ Hộp bút xanh tươi - HS đọc. - Hs đặt câu: Cái bàn học màu nâu. - HS hoạt động nhóm và vẽ. - HS chia sẻ. - HS đánh giá. - HS lắng nghe.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.docx