Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 14, Bài 2: Thời khóa biểu (Tiết 5 đến 10)
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Kể tên các môn em học ở lớp Hai; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài.
- Đọc được thời khoá biểu theo 2 cách; hiểu nội dung bài đọc: Thời khoá biểu giúp em biết được các môn học trong ngày, trong tuần học; liên hệ bản thân: biết học và làm việc theo thời khóa biểu.
- Nghe - viết đúng đoạn văn; phân biệt g/gh; ch/tr, ao/au.
- Biết liên hệ bản thân: biết học và làm việc theo thời khoá biểu.
2. Thái độ: Yêu thích môn học; biết giữ gìn những đồ dùng học tập quen thuộc; biết tôn trọng, quan tâm, chia sẻ với bạn bè.
3. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
4. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: biết tôn trọng, quan tâm, chia sẻ với bạn bè.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 14, Bài 2: Thời khóa biểu (Tiết 5 đến 10)
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 CHỦ ĐỀ 7: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG BÀI 2: THỜI KHOÁ BIỂU Tiết 5-6: Đọc Thời khoá biểu Nghe – viết Chuyện của thước kẻ (Sách học sinh tập 1, trang 117- 119) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kể tên các môn em học ở lớp Hai; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài. - Đọc được thời khoá biểu theo 2 cách; hiểu nội dung bài đọc: Thời khoá biểu giúp em biết được các môn học trong ngày, trong tuần học; liên hệ bản thân: biết học và làm việc theo thời khóa biểu. - Nghe - viết đúng đoạn văn; phân biệt g/gh; ch/tr, ao/au. - Biết liên hệ bản thân: biết học và làm việc theo thời khoá biểu. 2. Thái độ: Yêu thích môn học; biết giữ gìn những đồ dùng học tập quen thuộc; biết tôn trọng, quan tâm, chia sẻ với bạn bè. 3. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 4. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: biết tôn trọng, quan tâm, chia sẻ với bạn bè. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách, tranh ảnh. 2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt, bút màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh: Giúp HS đọc được thời khoá biểu theo 2 cách; hiểu nội dung bài đọc, Kể tên các môn em học ở lớp Hai. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - HS hoạt động nhóm đôi kể tên các môn học ở lớp Hai. - HS kể tên môn học. - GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài: Thời khoá biểu. B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP: * Mục tiêu: Học sinh đọc trơn bài đọc, bước đầu biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: 1. Đọc 1.1. Luyện đọc thành tiếng (18 phút) - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn Hs cách đọc thời khoá biểu (đọc theo từng ngày, theo buổi). - 1,2 HS đọc lại. - HS luyện đọc trong nhóm 2. - Các nhóm thi đua đọc trước lớp. - GV nhận xét. - HS - HS lắng nghe và theo dõi. - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc bảng. - HS đọc. - HS đọc trong nhóm. - Các nhóm đọc thành tiếng trước lớp. Nghỉ giữa tiết 1.2. Luyện đọc hiểu (12 phút) - GV cho HS giải thích nghĩa của một số từ khó, như: + Thời khoá biểu: bảng kê thời gian lên lớp các môn học khác nhau của từng ngày trong tuần,... - Cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi trong SGK. + Kể tên các tiết học của lớp 2 vào ngày thứ Năm. + Vì sao HS cần thời khoá biểu? - Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc. - Yêu cầu HS liên hệ bản thân. 1.3. Luyện đọc lại (5 phút) - Cho HS luyện đọc thời khoá biểu một buổi trong nhóm. - HS đọc nối tiếp thời khoá biểu theo buổi. - Cho 1 nhóm đọc trước lớp. - Gv nhận xét. - HS tham gia giải nghĩa từ. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Toán, Tiếng Việt, Mĩ thuật, Âm nhạc, Tự học có hướng dẫn. + Vì cần xen bài, soạn sách vở để đi học. - Thời khoá biểu giúp em biết được các môn học trong ngày, trong tuần học. - Biết học và làm việc theo thời khoá biểu. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc trước lớp. TIẾT 6 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.Viết 2.1. Nghe – viết - Cho 2 HS đọc đoạn văn: “từ đầu đến cả ba.”, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn: + Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào? + Đoạn chính tả có mấy câu? + Nếu những từ viết hoa, vì sao viết hoa? - Gv lưu ý các từ khó: cặp sách, thẳng tắp - HS viết bảng con từ khó. - Viết chính tả: + Nhắc HS hình thức viết và tư thế ngồi. + GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. + Hs tự đánh giá phần viết của mình và của bạn theo nhóm đôi, đổi chéo vở. + GV nhận xét một số bài viết. - 2 HS đọc đoạn chính tả. + Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn rất vui vẻ. + 3 câu. +Trong, Chúng, Mỗi viết hoa vì đầu câu. - HS viết bảng con. - HS viết vở. - HS nhận xét, đánh giá bài viết. - HS lắng nghe. Nghỉ giữa tiết 2.2. Luyện tập chính tả - Phân biết g/gh - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2b. - Cho HS tìm từ ngữ bắt đầu g/gh phù hợp gợi ý đã cho trong nhóm đôi. - Cho HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét. 2.2. Luyện tập chính tả - Phân biết ch/tr, ao/au - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2c. - Cho HS thực hiện BT vào VBT (điền ch/tr, giải đố. - Cho HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. - GV nhận xét. C. ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC (4 phút) - Yêu cầu HS tự đánh giá tiết học. - GV nhận xét, khích lệ, khuyến khích HS hòa đồng đoàn kết với bạn bè - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tìm từ, đổi chéo bài viết nhận xét. + quả gấc. + con gà. + con ghẹ. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS điền vào chỗ chống và giải câu đố, đổi chéo bài viết nhận xét. Chẳng phải ảnh, chẳng phải tranh Mà ai xem cũng thấy mình ở trong. (Là cái gương) Đi đâu cũng phải có nhau Một phải, một trái không bao giờ rời Cả hai đều mến yêu người Theo chân đi khắp bao nơi xa gân. (Là đôi dép/ đôi giày). - Hs lắng nghe. - HS tự đánh giá. - HS lắng nghe. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 CHỦ ĐỀ 7: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG BÀI 2: THỜI KHOÁ BIỂU Tiết 7-8: MRVT Trường học (TT) Nói và đáp lời chào, lời khuyên bảo (Sách học sinh tập 1, trang 119- 121) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức, kĩ năng: - MRVT về đồ dùng học tập (giải ô chữ về đồ dùng học tập). Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? - Nói và đáp lời chào, nói lời khuyên bảo. 2. Thái độ: Yêu thích môn học; biết giữ gìn những đồ dùng học tập quen thuộc; biết tôn trọng, quan tâm, chia sẻ với bạn bè. 3. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 4. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: biết tôn trọng, quan tâm, chia sẻ với bạn bè. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách, tranh ảnh. 2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt, bút màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 7 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG (5 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm chủ điểm đang học. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - HS nhắc lại chủ điểm đang học. B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (VIẾT): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm từ ngữ về đồ dùng học tập; biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, luyện tập. * Cách tiến hành: 1. Luyện từ (20 phút) - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. - Cho HS trao đổi trong nhóm đôi tìm từ ngữ theo gợi ý. Chia sẻ kết quả trước lớp. - GV nhận xét. - Hs nhắc lại. - HS viết các từ ngữ tìm được vào ô chữ ở VBT. - HS chia sẻ kết quả: 1. thời khoá biểu 2. chạy 3. phấn 4. bút 5. đèn Từ khoá: bạn bè Nghỉ giữa tiết 2. Luyện câu (15 phút) - HS đọc yêu cầu của BT 4. - Cho HS trao đổi trong nhóm đôi đặt câu theo yêu cầu. - Cho Hs trình bày câu trước lớp. - Cho Hs viết vào vở. - GV nhận xét. - HS đọc. - HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi - HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. - HS viết vào VTV. a. Bạn bè em rất tốt bụng. b. Em dùng bút để làm gì? Em dùng bút để viết bài. - HS lắng nghe. TIẾT 8 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG (5 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững chủ điểm. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - HS nhắc lại chủ điểm đang học. B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Giúp học sinh biết nói và đáp lời chào, nói lời khuyên bảo. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, luyện tập. * Cách tiến hành: 1. Nói và nghe 1.1. Nói và đáp lời chào - Cho HS đọc yêu cầu của BT 5a. - Cho HS thực hiện nhóm đôi nói và đáp lời chào để làm quen với một người bạn mới, khi gặp bạn cùng lớp. - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nói và nghe bạn đáp, đổi vai cho nhau. - HS nghe bạn Nghỉ giữa tiết 1.2. Nói lời khuyên bảo - Cho HS đọc yêu cầu của BT 5b. - Cho HS đọc thầm lời của thước kẻ để suy nghĩ lời khuyên bảo của một đồ dùng học tập khác. - Cho HS đóng vai một đồ dùng học tập để nói lời khuyên bảo thước kẻ phù hợp với tình huống đã đọc. - Gv nhận xét. C. VẬN DỤNG (5 phút) - Tổ chức trò chơi: “Hoạ sĩ nhí” - Yêu cầu HS vẽ đồ vật mà em yêu thích theo nhóm đôi. - Mời 2-3 nhóm HS chia sẻ trước lớp. - GV khen ngợi, khích lệ HS. D. ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC (5 phút) - Yêu cầu HS tự đánh giá tiết học. - GV nhận xét, khen thưởng những HS đã học tốt - Dặn học sinh về nhà chia sẻ bức vẽ với gia đình. - HS đọc. - Hs suy nghĩ. - Hs đóng vai xử lý tình huống trước lớp. - HS hoạt động nhóm và vẽ. - HS chia sẻ. - HS đánh giá. - HS lắng nghe. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 CHỦ ĐỀ 7: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG BÀI 2: THỜI KHOÁ BIỂU Tiết 9-10: Tả đồ vật quen thuộc (Sách học sinh tập 1, trang 120- 121) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tả đồ vật quen thuộc. - Chia sẻ được một truyện đã học về bạn bè. - Chia sẻ được với bạn cách em chuẩn bị sách vở hàng ngày, trang trí thời khoá biểu. 2. Thái độ: Yêu thích môn học; biết giữ gìn những đồ dùng học tập quen thuộc; biết tôn trọng, quan tâm, chia sẻ với bạn bè. 3. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 4. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: biết tôn trọng, quan tâm, chia sẻ với bạn bè. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách, tranh ảnh. 2. Học sinh: Sách học sinh Tiếng Việt, bút màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 9 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG (5 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm chủ điểm đang học. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - HS nhắc lại chủ điểm đang học. B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP: * Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách tả đồ vật quen thuộc. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, luyện tập. * Cách tiến hành: 1. Tả đồ vật quen thuộc. 1.1. Phân tích mẫu - Cho 2 HS đọc yêu cầu của BT 6a. - Cho trả lời câu hỏi trong nhóm đôi. - Câu hỏi: + Bạn nhỏ tà những đặc điểm nào của chiếc bút? + Bạn nhỏ dùng từ ngữ nào để tả mỗi bộ phận của chiếc bút máy? + Câu văn nào thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc bút máy? - Cho HS tìm thêm những từ ngữ để tả mỗi bộ phận của chiếc bút. - Hs nhắc lại. - HS đọc. - Hs thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Hình dáng, kích thước, màu sắc. + Thân bút thuôn và tròn, màu xanh lam. Cây cài nho nhỏ, được mạ vàng ónh ánh. Ngòi bút xinh xinh sáng lấp lánh. + Em luôn biết ơn người bạn thân này vì đã giúp em viết bài sạch đẹp mỗi ngày. - HS tìm từ. Nghỉ giữa tiết 1.2. Viết câu - Cho HS đọc yêu cầu của BT 6b. - Gv cho hs quan sát hình vẽ và các từ ngữ gợi ý. - GV nhận xét. - Hs thực hành viết 4-5 câu vào vở bài tập. - 3, 4 em đọc bài trước lớp. - Hs khác nhận xét. TIẾT 10 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. VẬN DỤNG * Mục tiêu: Giúp học sinhbiết chia sẻ được một truyện đã học về bạn bè. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, luyện tập. * Cách tiến hành: 1. Đọc mở rộng 1.1. Chia sẻ một truyện đã đọc về bạn bè - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1a. - Cho HS chia sẻ trong nhóm đôi về tên truyện, tên tác giả, nhân vật, đặc điểm, điều em thích. - Cho HS chia sẻ trước lớp và nhận xét. GV nhận xét. 1.2. Viết phiếu đọc sách - Cho HS viết vào Phiếu đọc sách tên truyện, nhân vật, đặc điểm, điều em thích. - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS chia sẻ trong nhóm. - HS chia sẻ và nhận xét bạn. - HS đọc. - Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. - Hs khác nhận xét. - HS chia sẻ với bạn về cách chuẩn bị sách vở hàng ngày. - Hs nhận xét Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động mở rộng 2.1. Chia sẻ với bạn cách chuẩn bị sách vở - Cho HS đọc của BT 2a. - Gv nhận xét 2.2. Trang trí thời khoá biểu - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2b. - Cho HS chia sẻ với bạn và GV cách trang trí thời khoá biểu của em. - Gv nhận xét. D. ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC (5 phút) - Yêu cầu HS tự đánh giá tiết học. - GV nhận xét, khen thưởng những HS đã học tốt - Dặn học sinh về nhà chia sẻ bức vẽ với gia đình. - HS xem lại thời khoá biểu, trang trí thời khoá biểu theo cách em thích. - Hs khác nhận xét - HS dán thời khoá biểu vào góc học tập cá nhân. - HS đánh giá. - HS lắng nghe.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.docx