Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 21, Bài 2: Chuyện bốn mùa (Tiết 3+4)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực ngôn ngữ:
- Nói: Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của các mùa; đặt được câu về đặc điểm của sự vật; đặt và trả lời được câu hỏi về hình dáng của sự vật. Nói được 1 – 2 câu về một mùa em thích.
- Viết đúng kiểu chữ hoa S và câu ứng dụng
- Nghe : Lắng nghe và nhận xét lời của bạn.
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Phẩm chất:
- Nhân ái: Yêu quý thiên nhiên, cảnh vật bốn mùa.
- Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Tham gia tốt các hoạt động học tập.
II. Phương tiện dạy học
- Giáo viên: Giáo án điện tử
- Học sinh: SGK, Vở Tập viết
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 21, Bài 2: Chuyện bốn mùa (Tiết 3+4)
Người soạn: Vân Anh KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 21 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 CHỦ ĐIỂM : BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP BÀI 2: CHUYỆN BỐN MÙA (tiết 3, 4_ SHS, tr.27 - 28) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Nói: Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của các mùa; đặt được câu về đặc điểm của sự vật; đặt và trả lời được câu hỏi về hình dáng của sự vật. Nói được 1 – 2 câu về một mùa em thích. - Viết đúng kiểu chữ hoa S và câu ứng dụng - Nghe : Lắng nghe và nhận xét lời của bạn. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. Phẩm chất: - Nhân ái: Yêu quý thiên nhiên, cảnh vật bốn mùa. - Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Tham gia tốt các hoạt động học tập. II. Phương tiện dạy học - Giáo viên: Giáo án điện tử - Học sinh: SGK, Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học TIẾT 3 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa A (10’) Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ S hoa Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp, rèn luyên theo mẫu, thực hành. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa S. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ S hoa. - Cho HS viết chữ S hoa vào bảng con. - Cho HS viết vào Vở Tập viết. - Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết HS. - Quan sát mẫu chữ S hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ S hoa. Cấu tạo: Chữ S hoa gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong. - HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ S hoa. - HS viết chữ S hoa vào bảng con. - HS tô và viết chữ S hoa vào VTV. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng (10’) Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ S hoa, câu ứng dụng “Sông sâu sóng cả.” Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp, rèn luyên theo mẫu, thực hành. Cách tiến hành: - GV cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Sông sâu sóng cả. Sông có nước sâu, sóng lớn chỉ những điều khó khăn mà chúng ta phải đương đầu trong cuộc sống. - GV giảng giải thêm: Tục ngữ có câu “Sông sâu sóng cả chớ ngã tay chèo” khuyên ta cần rèn luyện ý chí, sự quyết tâm để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. - GV hướng dẫn học sinh quan sát câu mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - Viết mẫu chữ Sông và câu ứng dụng Sông sâu sóng cả - Giáo viên cho HS viết vào VTV, quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Sông sâu sóng cả. - HS nghe GV nhắc lại quy trình viết chữ S hoa, cách nối nét từ chữ S hoa sang chữ ô. - HS quan sát cách GV viết chữ. - HS viết chữ Sông và câu ứng dụng Sông sâu sóng cả vào VTV. Hoạt động 3: Luyện viết thêm (10’) Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ S hoa, đọc, viết và hiểu câu ca dao : Làng Chợ đẹp lắm ai ơi Sông sâu tắm mát trên đồi nương ngô. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, rèn luyện theo mẫu, thực hành, vấn đáp. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: Làng Chợ đẹp lắm ai ơi Sông sâu tắm mát trên đồi nương ngô. Câu ca dao tả vẻ đẹp thơ mộng của làng quê. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết, quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: Làng Chợ đẹp lắm ai ơi Sông sâu tắm mát trên đồi nương ngô - HS viết chữ hoa S hoa, chữ Sông và câu ca dao vào VTV. Hoạt động 4: Đánh giá bài viết (5’) Mục tiêu: Giúp HS biết đánh giá bài viết của bản thân và của bạn bè. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp. Cách tiến hành: - Giáo viên lắng nghe học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn bên cạnh. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương bài viết của học sinh. - HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. - HS nghe bạn và GV nhận xét một số bài viết. TIẾT 4 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HĐ1: Luyện từ (10’) Mục tiêu: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của các mùa Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm 2, 4 Cách tiến hành: - Cho HS nắm yêu cầu BT 3a/ SGK tr.28 - Cho HS làm cá nhân rồi thảo luận nhóm 2 tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các từ cho sẵn trong các đám mây. - Cho 1 vài nhóm trình bày - Cho HS giải nghĩa một số từ ngữ. Nếu HS khó hiểu từ nào thì GV sẽ giải thích thêm. trắng muốt: trắng và mịn màng, trông đẹp Vd: Mùa đông đến, hàng cây được phủ một lớp tuyết dày trắng muốt trông mới đẹp làm sao! trong vắt: rất trong, không một chút vẩn đục Vd: Bầu trời mùa thu trong vắt. Chuyển ý: Những từ chỉ đặc điểm ở BT 3a có thể được dùng để nói về cảnh vật trong các mùa. Sau đây, đến với BT 3b, các em sẽ tìm thêm một số từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật trong các mùa - Cho HS nắm yêu cầu BT 3b/ SGK tr.28 - Cho HS làm cá nhân rồi thảo luận nhóm 4 tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật trong bốn mùa - Cho HS giải nghĩa và đặt câu với một số từ ngữ vừa tìm được. - Nhận xét HĐ2: Luyện câu (13’) Mục tiêu: HS đặt và trả lời được câu hỏi về hình dáng của sự vật. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trực quan, thực hành, thảo luận nhóm 2. Cách tiến hành: - Cho HS nắm yêu cầu BT 4a/ SGK tr.28 - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 để nói về sự vật trong mỗi tranh - Cho HS trình bày. - Yêu cầu HS viết vào VBT câu vừa đặt được. - Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. - Cho HS nắm yêu cầu BT 4b/ SGK tr.28 - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 để đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2-3 sự vật trong tranh - Cho HS trình bày - Yêu cầu HS viết vào VBT 1 cặp câu hỏi và trả lời (theo mẫu). - Yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. - Nhận xét chung HĐ3: Vận dụng (12’) Mục tiêu: HS nói được về một mùa mình thí́ch. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm 4. Cách tiến hành: - Cho HS xác định yêu cầu của hoạt động. - Cho 1 vài HS trình bày về mùa mình thích. GV gợi ý: Các em có thể nói về thời tiết, hoa trái, cảnh vật, em thường thích làm gì vào mùa đó, suy nghĩ, cảm xúc của em về mùa đó - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 để nói về mùa mình thích. - Cho HS trình bày - Nhận xét - HS xác định yêu cầu của BT. - HS đọc và chọn những đám mây có từ ngữ chỉ đặc điểm, chia sẻ kết quả trong nhóm đôi (Đáp án: trắng muốt, mát mẻ, trong vắt, xanh ngắt, rự̣c rỡ, tươi tốt). - HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn - HS giải nghĩa một số từ ngữ - HS xác định yêu cầu của BT. - HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật trong các mùa theo nhóm 4. - HS giải nghĩa và đặt câu với một số từ ngữ vừa tìm được. - HS nghe bạn và GV nhận xét. - HS xác định yêu cầu của BT 4a, quan sát tranh. - HS nói về sự vật trong mỗi tranh trong nhóm đôi. VD: Những bông hoa thật rực rỡ. Đám mây có hình dáng ngộ nghĩnh. Bãi cỏ xanh tươi. - HS viết 1 – 2 câu vừa đặt vào VBT và chia sẻ kết quả. - HS nghe bạn và GV nhận xét. - HS xác định yêu cầu của BT 4b, đọc mẫu và quan sát tranh. - HS đặt và trả lời câu hỏi theo yêu cầu BT trong nhóm đôi (VD: Con voi thế nào? Con voi to lớn. Khóm hoa thế nào? Khóm hoa nớ vàng tươi. - HS viết vào VBT 1 cặp câu hỏi và trả lời (theo mẫu). - HS nghe bạn và GV nhận xét. - HS xác định yêu cầu của hoạt động: Nói về một mùa em thí́ch. - Một vài HS nói trước lớp về một mùa em thích và nêu lí do để bạn và GV nhận xét, định hướng cho hoạt động nhóm. - HS thực hiện hoạt động theo nhóm 4 - HS nói trước lớp và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về một mùa em thích, lí do em thích mùa đó và những hoạt động em thích làm vào mùa đó. - HS nghe bạn và GV nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.docx