Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài 2: Ong xây tổ

 Sau tiết học HS biết:

- Nói với bạn về nơi ở của các con vật em biết, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa: hiểu nội dung bài đọc. Nhờ đoàn kết, làm việc có kỉ luật, ong xây được tổ vững chãi, biết liên hệ bản thân: Yêu quý mọi vẻ đẹp của tự nhiên; biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.

- Nghe- viết đúng đoạn văn, phân biệt ua/ uơ; r/d/gi; ên/ênh.

- MRVT về thiên nhiên, đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?

- Nói và đáp lời đồng ý, lời không đồng ý.

- Thuật việc được tham gia.

- Chia sẻ một truyện đã đọc về thiên nhiên

- Thi đọc thơ về loài vật Nói 1-2 câu về một loài vật được nhắc đến trong bài thơ.

 

docx 10 trang chantroisangtao 18/08/2022 9561
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài 2: Ong xây tổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài 2: Ong xây tổ

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài 2: Ong xây tổ
TUẦN: 23	TIẾT: 1-2-3	
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN MUÔN MÀU
BÀI 2: ONG XÂY TỔ 
I. MỤC TIÊU
1.Yêu cầu cần đạt:
 Sau tiết học HS biết:
- Nói với bạn về nơi ở của các con vật em biết, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa: hiểu nội dung bài đọc. Nhờ đoàn kết, làm việc có kỉ luật, ong xây được tổ vững chãi, biết liên hệ bản thân: Yêu quý mọi vẻ đẹp của tự nhiên; biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.
- Nghe- viết đúng đoạn văn, phân biệt ua/ uơ; r/d/gi; ên/ênh.
- MRVT về thiên nhiên, đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
- Nói và đáp lời đồng ý, lời không đồng ý.
- Thuật việc được tham gia.
- Chia sẻ một truyện đã đọc về thiên nhiên
- Thi đọc thơ về loài vật Nói 1-2 câu về một loài vật được nhắc đến trong bài thơ.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
+ Lắng nghe và nhận xét bạn.
+ Liên hệ đến bản thân điều thú vị và học được trong bài.
+ Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học.
3. Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
a. Đối với GV:
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh trong sách HS phóng to( nếu được)
- Tranh ảnh, video clip một số loài ong, ong mật xây tổ( nếu có)
- Bảng phụ ghi đoạn từ Những bác ong thợ già đến hết.
- Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
b. Đối với HS:
- Sách giáo khoa - Vở BT 2 tập hai
- HS mang tới lớp truyện về thiên nhiên đã tìm đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1.Khởi động: 
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi nói với bạn về nơi ở của các con vật mà em biết.
- GV yêu cầu các nhóm báo các kết quả của nhóm mình.
-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài: Ong xây tổ.
2. Hoạt động khám phá: 
ĐỌC
a. Luyện đọc thành tiếng
-GV đọc mẫu.(Chú ý: giọng đọc thong thả, chậm rãi)
* Luyện đọc câu
- Trong bài, những từ nào em thấy khó đọc hay đọc sai. 
GV viết từ khó.
- GV nhận xét kết hợp sửa sai. 
- Luyện nói: chuỗi, chất xốp, sáp ..
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các câu dài trong bài.
Rồi từng chú ong thợ trẻ/lần lượt rời khỏi hàng,/ lấy giọt sáp dưới bụng/ trộn với nước bọt/ tạo thành một chất đặc biệt/ để xây tổ.//; còn những bác ong thợ già,/những anh ong non thì dung sức nóng của mình/ sưởi ấm cho những giọt sáp/ đã nhào nước bọt của ong thợ trẻ.//
Luyện đọc đoạn trong bài. 
Giải nghĩa từ: 
GV YC HS đọc chú giải
– HS đọc đoạn bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
HS thi đọc giữa các nhóm
-GV nhận xét, sửa sai cho HS.
                             TIẾT 2
3.Đọc hiểu
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn trong bài, trả lời các câu hỏi:
- Yêu cầu HS trả lời cá nhân
- GV nhận xét nội dung các câu trả lời.
- GV giải thích thêm một số từ: Ong trong bài tập đọc là ong mật. Loài ong thường làm tổ ở các hốc cây, hốc đá có thể bắt về nuôi để lấy mật. 
Ong thợ là những con ong cái mà bộ phận sinh dục bị thoái hóa, không có khả năng thụ tinh. Ong thợ thực hiện tất cả các công việc của đàn ong, bải vệ tổ, sản sinh sữa chúa để nuôi ấu trùng, hút mật hoa luyện thành mật ong. 
Câu 4. Khi xây tổ, những chú ong có điểm gì đáng khen? 
Làm việc đông vui, nhộn nhịp
Đoàn kết, kỉ luật, cùng nhau xây tổ
Làm việc liên tục, không nghỉ. 
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để đưa ra ý kiến đúng. 
GV nhận xét chốt ý. 
 Luyện đọc lại
- GV đọc lại toàn bài.
* Đọc cá nhân từng đoạn trong bài
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Luyên tâp mở rộng
GV cho các em liên hệ bản thân mình qua bài học em học tập đàn ong điều gì?
 5. Vận dung:
-GV đọc lại đoạn từ Những bác ong thợ già đến hết.
- GV chia nhóm cho các em đọc bài.
-HS  khá giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét.
Dặn dò: Hỏi Nội dung bài. 
Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc lại toàn bài.
Về nhà đọc bài nhiều lấn chuẩn bị nội dung cho bài viết chính tả ở tiết sau. 
TIẾT: 3
Hoạt động khám phá: 
GV đọc đoạn viết lần 1. 
Tìm hiểu về nội dung của bài.
Khi bắt đầu xây tổ những chú ong sẽ làm gì? 
Đoạn viết có mấy câu? 
GV đọc từng câu HS và hỏi HS trong câu có những chữ nào em thấy khó hay viết sai. 
GV ghi bảng hướng dẫn các em phân tích, đọc trơn 
GV đọc bài lại bài viết lần. Hướng dẫn HS cách viết bài
GV hướng dẫn HS trước khi viết bài: Ngồi thẳng lưng. Chú ý lắng nghe cô đọc từng cụm câu rồi nhớ lại viết..và khi viết chữ đầu câu và sau dấu chấm phải viết hoa. 
- GV đọc cho HS viết bài:
GV đọc lại bài viết cho HS dò
- HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi.
Ai 1,2,3,  sai lỗi? 
Ai không sai lỗi nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV chấm nhận xét một số bài viết.
3. Luyện tập chính tả- Phân biệt được ua/uơ; r/d/gi, ên/ênh.
 Phân biệt ua/uơ
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2b
- Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- HS yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
- Các nhóm cử đại diện trả lời
-Các nhóm nhận xét.
-GV nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS nhận xét kết quả và đặt câu với các từ tìm được.
- GV nhận xét
 Phân biệt r/d/gi, ên/ênh.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2c
- Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- GV hướng dẫn các em lựa chọn, và các em thực hiện làm bài vào VBT.
- HS cho các em trả lời câu hỏi theo thứ tự
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt.
4.Vận dụng.
- Em hãy nêu nội dung của bài
- Qua câu chuyện em biết thêm điều gì?
- Em mong muốn gí qua bài học này?
5. Dặn dò.
- Về nhà xem lại bài, và xem tiếp bài sau của bài: Ong xây tổ.
-HS thảo luận nhóm đôi, 2 bạn cùng bàn kể cho nhau nghe một số con vật mà mình biết.
- Các nhóm báo cáo và các nhóm khác lắng nghe nhận xét.
- HS chú ý.
- HS đọc tên bài. 
HS chú ý theo dõi
+ Gọi 1 Hs đọc cả bài
+ HS đọc thầm toàn bài. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài đến hết. 
-HS nêu: chuỗi, chất sáp, xốp
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-Đọc trơn (cn – đt)
- HS đọc cá nhân. Lớp nhận xét
Lớp đồng thanh
HS luyện đọc đoạn trong nhóm
HS đọc chú giải SGK:
Sáp: chất mềm không thấm nước, được một số sâu bọ tạo ra để xây tổ.
Hồ: chất dính được làm từ bột và nước khuấy chín, dung để dán.
Chuỗi: tập hợp gồm nhiều sự vật thật sự việc cùng loại kế tiếp nhau.
Xốp: không chắc, nhẹ, có nhiều lỗ hổng bên trong
Các nhóm thi đọc
Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
-HS lắng nghe
HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời các câu hỏi của bài. 
1. Khi bắt đầu xây tổ, ong làm gì?
2 Ong thợ già, ong thợ trẻ và ong non thực hiện công việc gì để xây tổ ?
3. Tổ ong được miêu tả như thế nào?
HS trả lời các bạn khác lắng nghe và nhận xét bổ sung. 
-HS lắng nghe
HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.
-HS chú ý nghe GV đọc.
-Các em chia nhóm 4, mỗi nhóm 4 em, chia nhau đọc các đoạn trong bài.
-4 em đọc
HS nêu ý kiến
Nhờ đoàn kết , làm việc có kỉ luật , ong xây được tổ vững chãi.
-Biết yêu quý vẻ đẹp của tự nhiên , biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.
HS đọc theo yêu cầu
HS lắng nghe. 
HS đọc dồng thanh toàn bài viết
HS trả lời
HS nêu chuỗi, lần lượt, sáp, hoặc giọt
HS nêu
-HS viết bài.
HS thực hiện viết bài
HS dò bài
-HS đổi bài viết cho nhau và soát lỗi.
HS nêu
HS nhận bài của bạn. 
-HS nhận xét bài cho nhau nghe.
-HS lắng nghe.
-2HS đọc bài
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm đôi.
-Xua tay, hươ vòi, khua nước, muôn thửa, 
-Từ ngữ viết sai: tuớ ra- chữa lại: túa ra
-HS giải nghĩa.
- HS nhận xét
-Lắng nghe.
-2 HS đọc bài
- HS trả lời.
- HS làm bài
- Lần lượt từng em một trả lời.
- HS nhận xét.
-HS lắng nghe nghe
-3 HS nêu.
- HS trả lời.
.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
TUẦN: 23 TIẾT: 4 – 5 - 6	
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN MUÔN MÀU
BÀI 2: ONG XÂY TỔ (tiết 5 - 10, SHS, tr.45 - 49)
I/ MỤC TIÊU
1.Yêu cầu cần đạt:
Nói được với bạn về nơi ở của các con vật em biết; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
 Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Nhờ đoàn kết, làm việc có kỉ luật, ong xây được tổ vững chãi, biết liên hệ bản thân: Yêu quý mọi vẻ đẹp của tự nhiên, biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.
Nghe - viết đúng đoạn văn; phân biệt được ua/uơ; r/gi, ên/ênh.
Mở rộng được vốn từ về thiên nhiên (từ ngữ chỉ tên các mùa, các tháng của từng mùa); đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?.
Biết nói và đáp lời đồng ý, lời không đồng ý.
Nhận diện được kiểu bài thuật việc đã tham gia.
Chia sẻ được một truyện đã đọc về thiên nhiên.
Thực hiện được trò chơi Nhà thơ nhí, nói 1-2 câu về một loài vật được nhắc đến trong bài thơ.	
2.Năng lực và phẩm chất
a-Năng lực
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b -Phẩm chất
Yêu quý mọi vẻ đẹp của tự nhiên, biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 GV: - Sách học sinh, sách giáo viên.
- Tranh ảnh minh họa nội dung bài đọc, video cho hoạt động khởi động. 
- Bảng phụ ghi đoạn từ: Những bác ong thợ già đến hết
- Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
HS: Bảng con; Vở tập viết, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 4
4. Luyện câu: Chọn từ ngữ phù hợp để thay thế.
Mục tiêu: - Luyện nói – tìm từ ngữ theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
* Cách thực hiện
4.1. Tìm từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào?
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a, 
 - Cho HS tìm từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? trong từng câu.
- GV nhận xét và chốt: Khi các em trả lời câu hỏi Khi nào thì trong câu trả lời phải chứa bộ phận cho biết về thời gian.
4.2. Chọn từ ngữ phù hợp để thay thế
-Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4b
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, chọn từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào thay thế * theo nhóm 4
-Đại diện lên trình bày
- Cho HS đọc lại câu văn sau khi đã điền từ ngữ, so sánh với câu ban đầu.
- Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu viết lại câu vào vở.
-GV tổ chức HS tự đánh giá, nhận xét
-GV thu 5 quyển vở chấm – nhận xét
TIẾT 5
5. Nói và nghe
* Mục tiêu: Hs biết quan sát tranh và đóng vai phù hợp theo tình huống.
*Cách thực hiện
5.1. Nói và đáp lời đồng ý
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT 5a.
- Cho HS quan sát tranh và đọc lời của các nhân vật trong tranh theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS đóng vai để nói và đáp lời đồng ý phù hợp với tình huống.
- Một số nhóm HS đóng vai trước lớp.
- GV nhận xét.
5.2. Nói và đáp lời không đồng ý
- Yêu cầu HS xác định yêu câu của BT 5b, đọc các tình huông. 
Tình huống: 
* Anh trai rủ em trèo cây hái quả chin
* Bạn rủ em đi tắm sông
- Cho một số nhóm HS nói và đáp trước lớp.
-Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi:
+ Ta thường đáp lời không đồng ý khi nào?
+ Khi không đồng ý, em cần đáp với thái độ thế nào? Vì sao?
- GV nhận xét và chốt ý đúng
TIẾT 6
6. Thuật việc được tham gia
*Mục tiêu: 
HS biết thuật lại được những việc đã làm – viết theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
* Cách thực hiện
6.1. Nói về việc làm của mỗi người trong tranh
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a.
- Cho HS quan sát và nói về việc làm của mỗi người trong tranh theo nhóm đôi.
Câu hỏi: 
Bố đang đứng làm công việc gì ?
Mẹ đang làm việc gì trong gia đình?
Bạn nhỏ và Chị đang phụ giúp Bố Mẹ làm công việc gì để đón Tết?
- Yêu cầu vài HS nói trước lớp.
- GV nhận xét.
6.2. Viết về việc dọn dẹp nhà cửa để đón Tết của gia đình em
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b và đọc các câu hỏi gợi ý.
- Cho HS thảo luận trong nhóm 4 để trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
Câu hỏi: 
* Việc dọn dẹp nhà cửa đón Tết diễn ra vào lúc nào?
* Những ai tham gia?
* Công việc của từng người như thế nào?
* Em thực hiện công việc đó như thế nào?
* Em cảm thấy thế nào sau khi thực hiện công việc?
- Yêu cầu một vài HS đọc bài viết trước lớp.
GV nhận xét.
C. Hoạt động mở rộng
*Mục tiêu: 
+ Phát triển năng lực hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.
+ Biết yêu quý mọi vẻ đẹp của tự nhiên, biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.
*Cách thực hiện:
1. Đọc mở rộng
1.1. Chia sẻ một truyện đã đọc về thiên nhiên
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1a.
- Yêu cầu các nhóm đổi phiếu cho nhau và cùng kiểm tra kết quả
-GV nhận xét.
1.2. Viết vào Phiếu đọc sách (VBT)
- Cho HS viết vào Phiếu đọc sách tên truyện, tên tác giả, tên nhân vật - hoạt động - đặc điểm, cảm xúc của em khi đọc truyện.
GV nhận xét.
2. Chơi trò chơi Nhà thơ nhí
- Yêu HS xác định yêu cầu của hoạt động.
-GV nhận xét, khen ngợi, khích lệ HS
D. Củng cố, dặn dò
- Qua bài học này, em học được những gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
- Dặn dò HS chuẩn bị cho bài tiêp theo
-HS xác định yêu cầu – HS đọc cá nhân đoạn văn.
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu BT theo nhóm đôi
- HS trinh bày trước lớp. ( Mùa đông – Xuân sang – Hè về - Thu đến)
- HS nhận xét
-HS xác định yêu cầu
-Học sinh thảo luận nhóm 4, chọn từ ngữ trả lời làm vào bảng phụ
Các nhóm lần lượt chia sẻ bài làm của nhóm mình.
-Các nhóm khác theo dõi nhận xét
-Học sinh viết vào vở
-Đọc câu em vừa viết cho các bạn nghe – nhận xét bổ sung (nếu sai).
-HS đọc và xác định yêu cầu bài
-HS thảo luận nhóm đôi
-HS đóng vai
-Đại diện một vài nhóm HS đóng vai trước lớp.
-HS lắng nghe
-HS xác định yêu cầu bài.
-HS phân vai anh trai, bạn của em và em để nói và đắp lời không đồng ý phù hợp với mỗi tình huống
-Một vài nhóm HS chia sẻ trước lớp
-HS trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe
-HS thảo luận nhóm đôi
HS trả lời câu hỏi:
Bố đang lau dọn bàn thờ, tủ. 
Mẹ đang cắm hoa ở phòng khách. Chị đang lau tủ phụ Bố Mẹ. 
Bé thì chăm sóc cây mai.
-HS lắng nghe
-HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận nhóm 4
-Đại diện một vài em trình bày trước lớp
- HS viết nội dung đã nói vào VBT.
-HS đọc yêu cầu
- HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên truyện, tên tập truyện (nếu có), tên nhân vật - hoạt động - đặc điểm, cảm xúc của em khi đọc truyện,...
- Một vài HS chia sẻ trước lớp.
-HS nhận xét – lắng nghe
- Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp
- HS nhận xét
- HS thi đọc các bài thơ về loài vật.
- HS nói 1 - 2 câu về con vật có trong bài thơ.
-Đại diện một vài HS trả lời 
-HS lắng nghe
.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.docx