Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 24, Bài 3: Trái chín (Tiết 3+4)

* Kiến thức:

1. Viết đúng kiểu chữ hoa V và câu ứng dụng.

2. Tìm được từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp với sự vật trong tranh. Dấu chấm, dấu chấm than, câu thể hiện sự ngạc nhiên.

3. Cùng bạn thực hiện trò chơi Nhìn hình đoán trái.

* Phẩm chất, năng lực

- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, giúp HS nhận thức được sự giàu đẹp của quê hương.

- Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên: yêu quý cây cối, con vật, sông suối, núi rừng,

- Có ý thức tự giác tham gia hoạt động bảo vệ thiên nhiên: không phá tổ chim, không bẻ cành, hái hoa.

- Cổ vũ những người bảo vệ thiên nhiên.

 

docx 6 trang chantroisangtao 18/08/2022 6840
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 24, Bài 3: Trái chín (Tiết 3+4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 24, Bài 3: Trái chín (Tiết 3+4)

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 24, Bài 3: Trái chín (Tiết 3+4)
Ngày soạn: //20. 
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN MUÔN MÀU 
Bài 3: Trái chín
 ( Tiết 3, 4 )
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
* Kiến thức: 
Viết đúng kiểu chữ hoa V và câu ứng dụng.
Tìm được từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp với sự vật trong tranh. Dấu chấm, dấu chấm than, câu thể hiện sự ngạc nhiên.
Cùng bạn thực hiện trò chơi Nhìn hình đoán trái.
* Phẩm chất, năng lực
- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, giúp HS nhận thức được sự giàu đẹp của quê hương. 
- Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên: yêu quý cây cối, con vật, sông suối, núi rừng,
- Có ý thức tự giác tham gia hoạt động bảo vệ thiên nhiên: không phá tổ chim, không bẻ cành, hái hoa.
- Cổ vũ những người bảo vệ thiên nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Anh em, Anh em như thể tay chân, ...
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi,
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA: V
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện viết chữ V hoa 
Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ V hoa
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
- GVcho HS xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ con chữ V hoa.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ V hoa.
- Cho HS viết chữ V hoa vào bảng con.
- Yêu cầu HS tô và viết chữ V hoa vào VTV.
- HS quan sát mẫu chữ V hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ V hoa.
Cấu tạo: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và lượn ngang (giống ở đầu các chữ H, I, K). Nét 2 là nét thẳng đứng hơi lượn ở 2 đầu. Nét 3 là nét móc xuôi phải lượn ở phía dưới.
Cách viết: Nét 1 đặt bút trên ĐK5 , viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6. Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét thẳng đứng lượn ở 2 đầu đến ĐK1 thì dừng lại. Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút lượn lên để viết tiếp nét móc xuôi phải, DB ở ĐK5 (giữa nét 2 & 3 có khoảng cách vừa phải không hẹp hay rộng quá).
- HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ V hoa.
- HS viết chữ V hoa vào bảng con.
- HS tô và viết chữ V hoa vào VTV.
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng
Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ V hoa, câu ứng dụng “Văn hay chữ tốt.” 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Văn hay chữ tốt.
- HS nghe GV nhắc lại quy trình viết chữ V hoa, cách nối nét từ chữ V hoa sang chữ ă.
- HS quan sát cách GV viết chữ Văn.
- HS viết chữ Văn và câu ứng dụng Văn hay chữ tốt vào VTV.
-Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết.
-Học sinh luyện viết bảng con chữ “V” hoa; chữ “Văn hay chữ tốt”;
-HS viết chữ V hoa, chữ Văn và câu ứng dụng vào VTV:
 “Văn hay chữ tốt”
Hoạt động 3: Luyện viết thêm
Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ V hoa, đọc, viết và hiểu câu ca dao : 
Việt Nam đẹp khắp trăm miền
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:
Việt Nam đẹp khắp trăm miền
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ:
Việt Nam đẹp khắp trăm miền
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
Lê Anh Xuân.
- HS viết chữ hoa V chữ Việt và câu thơ vào VTV.
HS viết chữ V hoa, chữ Việt và câu ca dao vào VTV:
 “Việt Nam đẹp khắp trăm miền
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.”
Hoạt động 4: Đánh giá bài viết
Mục tiêu: Giúp học sinh biết đánh giá bài viết của bản thân và của bạn bè.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp.
Cách tiến hành:
- HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
- HS nghe bạn và GV nhận xét một số bài viết.
HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
Tiết 4: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?; dấu chấm, dấu chấm than
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện từ (Bài tập 3)
Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của BT 3; HS quan sát tranh, tìm từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 4
Cách tiến hành:
- HS xác định yêu cầu của BT 3.
- HS quan sát tranh và tìm từ ngữ chỉ màu sắc cho các sự vật trong tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ (Đáp án: hoa sen hồng nhạt/ hồng tươi/ hồng phớt..., hoa cúc vàng tươi/ vàng rực/ vàng như nắng..., con sóc nâu/ nâu nâu/ nâu đỏ..., con bò vàng/ lông vàng sậm..., con quạ đen/ đen thui/ đen nhánh/... Lưu ý: HS có thể nêu từ ngữ chỉ màu sắc theo năng lực quan sát của từng em, GV ghi nhận, khuyến khích, không gò ép HS nêu theo từng từ).
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
Bài tập 3/52: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp với mỗi {:
-Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài, thảo luận nhóm 4 tìm từ ngữ phù hợp với tranh. 
-Đại diện các nhóm trình bày.
1. hoa sen
hồng nhạt, hồng tươi,
2. hoa cúc
vàng tươi, vàng rực,
3. con sóc
nâu nâu, nâu đỏ,
4. con bò
vàng sậm, vàng hoe,
5. con quạ
đen thui, đen nhánh,
-Học sinh nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện câu (Bài tập 4)
Mục tiêu: Giúp HS biết đặt câu có từ ngữ ở BT 3; biết đặt dấu chấm, dấu chấm than phù hợp.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
a. Đặt câu có từ ngữ chỉ màu sắc
- HS xác định yêu cầu của BT 4a, đọc lại các từ ngữ ở BT 3.
- HS đặt câu trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
HS viết 1 - 2 câu vừa đặt vào VBT.
Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than
- HS xác định yêu cầu của BT 4b, đọc thầm đoạn văn.
- HS thảo luận nhóm đôi, xác định vị trí đặt dấu chấm hoặc dấu chấm than phù hợp.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu câu.
Viết câu có sử dụng dấu chấm than
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4c.
- HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. 
- GV nhận xét câu.
- HS xác định yêu cầu của BT 4.
- HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi.
- HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt.
- HS nghe bạn và GV nhận xét câu.
- HS viết vào VBT 1 - 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3.
- HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày.
- HS xác định yêu cầu. Viết một câu có sử dụng dấu chấm than thể hiện sự ngạc nhiên của em khi thấy một cảnh đẹp.
- Thảo luận nhóm đôi. Trình bày trước lớp câu đặt theo yêu cầu.
- HS viết vào VBT một câu có sử dụng dấu chấm than, thể hiện sự ngạc nhiên khi thấy một cảnh đẹp.
- HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chơi trò chơi “Nhìn hình đoán trái”.
Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi, động não; cá nhân.
Cách tiến hành:
- HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chơi trò chơi Nhìn hình đoán trái.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- HS quan sát hình gợi ý, nêu tên của một số loại trái cây có màu sắc, hình dáng tương tự như hình gợi ý. VD: hình tròn, màu cam à quả cam,
- HS nêu cảm nghĩ sau khi chơi trò chơi hoặc nói về đặc điểm riêng của một loại trái cây mà em thích.
- HS nghe GV hướng dẫn cách chơi.
- HS thực hiện.
- HS nói trước lớp và chia sẻ suy nghĩ khi chơi trò chơi hoặc nói về đặc điểm riêng của một loại trái cây mà em thích.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.docx