Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 28, Bài 1: Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 1+2)

I. Mục tiêu:

1. Yêu cầu cần đạt:

Qua bài đọc HS, biết:

- Chia sẻ được với bạn một vài điều em biết về Bác Hồ; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nội dung bài đọc: Bác Hồ luôn yêu thương, quan tâm đến các cháu thiếu nhi, mong muốn các cháu thật thà, dũng cảm;biết liên hệ bản thân: Biết nhận lỗi nếu mắc lỗi; kính trọng, yêu quý Bác Hồ; đọc được 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng và rút ra được nội dung liên hệ với nhân vật.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

+ Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học

+ Đọc rõ ràng toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Phẩm chất

+ Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thật, trách nhiệm.

+ Có thói quen học tập và rèn luyện theo 5 điều Bác dạy.

 

doc 12 trang chantroisangtao 18/08/2022 8901
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 28, Bài 1: Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 28, Bài 1: Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 1+2)

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 28, Bài 1: Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 1+2)
Ngày soạn: 	Ngày dạy: 
Tuần: 28	Chủ đề: Bác Hồ kính yêu
Tiết: 1 + 2	Bài 1: Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu:
1. Yêu cầu cần đạt:
Qua bài đọc HS, biết:
- Chia sẻ được với bạn một vài điều em biết về Bác Hồ; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nội dung bài đọc: Bác Hồ luôn yêu thương, quan tâm đến các cháu thiếu nhi, mong muốn các cháu thật thà, dũng cảm;biết liên hệ bản thân: Biết nhận lỗi nếu mắc lỗi; kính trọng, yêu quý Bác Hồ; đọc được 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng và rút ra được nội dung liên hệ với nhân vật.
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
+ Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học
+ Đọc rõ ràng toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
3. Phẩm chất
+ Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thật, trách nhiệm.
+ Có thói quen học tập và rèn luyện theo 5 điều Bác dạy.
II. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên
- Tranh ảnh, video clip về Bác Hồ
b. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: 
Lớp phó văn nghệ bắt bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã cho cả lớp hát.
2. Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thực hiện: 
- Hỏi:
+ Bài hát vừa rồi nhắc đến ai?
+ Em biết gì về Bác?
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Truyền điện kể về các bài hát, thơ nào nói về Bác. Chia lớp thành 3 nhóm. Đến lượt nhóm nào mà nhóm đó không nêu được tên bài hát, thơ nói về Bác hay lặp lại thì sẽ thua. 
- Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
- Chốt và giới thiệu chủ đề: Bác là vị cha già kính yêu của dân tộc Việt Nam, anh hùng giải phóng dân tộc. Suốt cuộc đời Người đã hy sinh cống hiến cho sự nghiệp cách mạng và giải phóng dân tộc. Vì độc lập tự do, vì cuộc sống ấm no, hạnh phúc của nhân dân Người đã dành tất cả tình yêu bao la cho đồng bào, đồng chí. Để biết thêm về Bác cô và các em sẽ tìm hiểu qua chủ đề Bác Hồ kính yêu.
- YCHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Tại sao những bạn khác thì vui mừng vì nhận được quà( kẹo) Bác cho còn bạn nam mặc yếm xanh lại có vẻ buồn và có điều gì khó nói?
- Chốt và giới thiệu bài: Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Để xem bạn nam ấy vì sao lại buồn cô và các em tìm hiểu qua bài Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Ghi tựa bài lên bảng và yêu cầu HS nhắc lại.
3. Khám phá và luyện tập
3.1. Đọc
3.1.1. Luyện đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa, mững rỡ. 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
b.Cách thực hiện: 
* Luyện đọc câu nối tiếp
- Đọc mẫu toàn bài.
Lưu ý giọng đọc cho học sinh: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
- YCHS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm 6 và tìm từ khó
* Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế.
- Đọc mẫu các từ khó và YCHS đọc lại
- YCHS đọc nối tiếp câu trước lớp
- Nhận xét
* Luyện đọc đoạn 
- Hỏi:
+ Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? 
+ Phân chia các đoạn ntn?
- YC 3 HS đọc 3 đoạn trước lớp
* Lưu ý cách đọc từng đoạn:
+ Đoạn 1: Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
+ Đoạn 2: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
+ Đoạn 3: Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3.
Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
- YCHS luyện đọc đoạn theo nhóm 3
- Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- Nhận xét 
Tiết 2
3.1.2. Luyện đọc hiểu 
a. Mục tiêu: 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ. 
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ luôn yêu thương, quan tâm đến các cháu thiếu nhi, mong muốn các cháu thật thà, dũng cảm.
- Biết liên hệ bản thân: Biết nhận lỗi nếu mắc lỗi; kính trọng, yêu quý Bác Hồ.
b.Cách thực hiện: 
- YCHS giải nghĩa từ:
- Nhận xét
- YC 3HS đọc lại toàn bài
- YCHS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi.
- Lớp trưởng tổ chức hoạt động chia sẻ
+ Khi đến trại nhi đồng, Bác Hồ cùng các em đi thăm những nơi nào?
+ Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì?
+ Đến lượt mình nhận kẹo, Tộ nói gì với Bác?
+ Vì sao Bác Hồ vẫn chia kẹo cho Tộ?
- Chốt: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn, ở, học tập thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
- Hỏi: 
+ Thế các em đã hiểu vì sao mà trong tranh bạn Tộ buồn chứ?
+ Qua bài đọc vừa rồi muốn nói chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét và hỏi: Nếu em là Tộ, em sẽ làm như thế nào? Em cảm thấy Bác là người như thế nào?
- Nhận xét
3.1.3. Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
b.Cách thực hiện: 
- YCHS nêu lại nội dung bài 
- YCHS nêu lại cách đọc của 3 đoạn
- Đọc mẫu lại đoạn:
Các em nhỏ/ đứng thành vòng rộng.// Bác chia kẹo cho từng em.// Đến lượt Tộ,/ em khẽ thưa://
Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
- YCHS luyện đọc theo nhóm nhỏ
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc 
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Nhận xét và tuyên dương
3.1.4. Luyện đọc mở rộng
a. Mục tiêu: 
Đọc được 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
b.Cách thực hiện: 
- YCHS đọc và xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo - Bác Hồ kính yêu.
- YCHS đọc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
- Tổ hức HS thảo luận nhóm lớn theo gợi ý sau:
+ Vì sao Bác khen bạn Tộ?
+ Bạn Tộ đã làm đúng điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng?
- YC đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- Hát
- Trả lời
+ Bác Hồ và các bạn thiếu nhi
+ Bác là người đã giúp đất nước ta thoát khỏi ách đô hộ, luôn quan tâm đến đời sống của nhân dân,
- Lắng nghe
- Chơi
Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ, Từ rừng xanh cháu về thăm Bác, Ảnh Bác,..
- Lắng nghe
- Quan sát tranh
+ Bác Hồ đang phát quà( kẹo) cho các bạn thiếu nhi.
+ Em nghĩ chắc là bạn ấy mắc lỗi nên không được nhận quà,...
- Lắng nghe
- Nhắc lại và mở SGK trang 82
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp câu và phát hiện từ khó: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa, mững rỡ. 
- Luyện đọc từ khó ( cá nhân)
- Đọc nối tiếp trước lớp
- Các bạn còn lại nhận xét
- Trả lời
+ Ba đoạn
* Đoạn 1: Một buổi sáng  nơi tắm rửa.
* Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp  Đồng ý ạ!
* Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc
- Lắng nghe
- Luyện đọc đoạn theo nhóm 3
- Một số nhóm đọc, các nhóm còn lại nhận xét.
- Lắng nghe
- Giải nghĩa từ: 
+ lời non nớt: lời trẻ em ngây thơ
+ trìu mến: thể hiện tình yêu thương
+ mừng rỡ: vui mừng lộ rõ bên ngoài.
- Lắng nghe
- 3HS đọc đoạn liên tiếp
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
+ Bác cùng các em đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa
+ Bác hỏi: Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
+ Tộ nói; Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu chưa ngoan nên không được ăn kẹo ạ.
+ Vì Tộ biết nhận lỗi, dũng cảm nhận lỗi và chăm ngoan.
- Lắng nghe
- Trả lời
+ Vì Tộ cảm thấy mắc cỡ, vì hôm nay chưa ngoan,
+ Bác Hồ luôn yêu thương, quan tâm đến các cháu thiếu nhi, mong muốn các cháu thật thà, dũng cảm.
- Các nhóm còn lại nhận xét 
* Liên hệ bản thân: Em sẽ mạnh dạn nhận lỗi và hứa sẽ sửa lỗi. Em luôn kính trọng, yêu quý và biết ơn Bác.
- Lắng nghe
- Một vài HS nêu
- Nghe và đọc thầm theo
- Luyện đọc theo nhóm
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, 1 đoạn trong bài.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm 
- Lắng nghe
- Đọc và xác định yêu cầu của hoạt động.
- Một vài HS đọc
- Thảo luận nhóm lớn
+ Vì Tộ biết nhận lỗi, dũng cảm nhận lỗi. 
+ Điều thứ 5: Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
- Đại diện một vài nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét
- Lắng nghe
- Trả lời:Bác Hồ luôn yêu thương, quan tâm đến các cháu thiếu nhi, mong muốn các cháu thật thà, dũng cảm. Biết nhận lỗi nếu bản thân mình mắc lỗi; kính trọng, yêu quý Bác Hồ và ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng 
- Lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Ngày soạn: 	Ngày dạy: 
Tuần: 28	Chủ đề: Bác Hồ kính yêu
Tiết: 3	Bài 1: Ai ngoan sẽ được thưởng
	I. Mục tiêu:
	1. Yêu cầu cần đạt:
	Qua bài đọc HS, biết:
	- Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 , câu ứng dụng: Ai cũng đáng yêu
	2. Năng lực
	- Năng lực chung: 
	+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
	+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
	- Năng lực riêng: 
	+ Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học
	+ Hiểu nội dung câu ứng dụng: Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời – Áo nâu, túi vải đệp thay lạ thường! 
	3. Phẩm chất
	+ Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thật, trách nhiệm.
	+ Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.
	II. Phương tiện dạy học
	a. Đối với giáo viên
	- Mẫu chữ hoa A kiểu 2, video clip cách viết mẫu chữ A kiểu 2
	b. Đối với học sinh
	- Sách giáo khoa
	- Vở tập viết 2 tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thực hiện: 
- Lớp phó văn nghệ bắt bài hát Chữ đẹp, nết càng ngoan
- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn.
- Giới thiệu và ghi tựa bài
2. Khám phá và luyện tập
2.1 Luyện viết chữ A hoa kiểu 2
a. Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo mẫu.
b. Cách thực hiện: 
- Treo chữ A kiểu 2 hoa (đặt trong khung).
- YCHS quan sát và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
+ Chữ A kiểu 2 hoa cao và rộng mấy ô li? 
+Chữ hoa A gồm mấy nét? 
- YC đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét và chốt: Chữ A kiểu 2 cao hai ô li rưỡi, rộng 2 ô li và được cấu tạo bởi hai nét cong kính (uốn lượn vào trong) và nét móc ngược phải.
* Hướng dẫn cách viết
- Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa A kiểu 2 gồm 2 nét.
- Cho HS xem video cách viết chữ hoa A kiểu 2 và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu cách viết chữ hoa A kiểu 2.
- YC đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Viết mẫu chữ A trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. 
- Nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
2.2.Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
a. Mục tiêu: 
Biết viết chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
b. Cách thực hiện:
- Giới thiệu câu ứng dụng.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ai cũng đáng yêu
- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: 
+ Các chữ A, g, y cao mấy li?
+ Con chữ đ cao mấy li?
+ Con chữ u, i, c, n, ê cao mấy li?
+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
* Lưu ý: 
- Viết mẫu chữ Ai.
- Luyện viết bảng con chữ Ai.
- Theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch.
* Hướng dẫn HS thực hành viết vào vở
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
- Yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.
2.3. Luyện viết thêm
a. Mục tiêu: 
Biết viết chữ trong câu Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời – Áo nâu, túi vải đệp thay lạ thường! 
 trên bảng con và hiểu nghĩa của câu trên.
b. Cách thực hiện:
- Giới thiệu câu 
- Gọi học sinh đọc câu 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời – Áo nâu, túi vải đệp thay lạ thường! 
- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: 
+ Các chữ N, Ô, C, A, h, g, p, l, y cao mấy li?
+ Con chữ đ cao mấy li?
+ Con chữ t cao mấy li?
+ Con chữ u, ă, â, ư, u, ơ, i, c, n, ê, s cao mấy li?
+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
* Lưu ý: 
- Viết mẫu chữ Nhớ, Ông, Cụ, Áo.
- Luyện viết bảng con chữ Áo.
- Theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch.
* Hướng dẫn HS thực hành viết vào vở
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
- Yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.
3. Vận dụng, ứng dụng: 
a. Mục tiêu: 
Khắc sâu kiến thức đã học
b. Cách thực hiện:
- Giáo viên đánh giá – nhận xét một số bài. 
- YCHS nhắc lại quy trình viết chữ A( Kiểu 2)
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.
- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ A( Kiểu 2)
- Cả lớp hát
- Quan sát và lắng nghe
- Nhắc lại tên bài và lật SGK trang 83
- Quan sát 
- Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
+ Cao 2 ô li rưỡi, rộng 2 ô li
+ Gồm có 2 nét: Nét cong kính và nét móc ngược phải.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe
- Nhắc lại: Chữ hoa A kiểu gồm nét cong kính (uốn lượn vào trong) và nét móc ngược phải.
- Xem và thảo luận nhóm nêu cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK dọc 2, giữa ĐK ngang 3 và 4, viết nét cong kín như chữ O hoa.
+ Nét 2: Lia bút lên theo ĐK dọc 3, giữa ĐK ngang 3 và 4, viết nét móc ngược phải, dừng bút giữa ĐK ngang 1 và 2, bên trái ĐK dọc 4.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe
- Quan sát và thực hành.
- Lắng nghe
- Quan sát.
- Đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Quan sát và nhận xét
+ Cao 2 li rưỡi.
+ Cao 2 li.
+ Cao hơn 1 li.
+ Các chữ u, i, c, n, ê có độ cao bằng nhau và cao 1 li.
+ Dấu ngã đặt trên con chữ u trong chữ cũng và dấu sắc trên con chữ a trong chữ đáng.
+ Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ.
- Quan sát.
- Viết chữ Ai trên bảng con.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Quan sát và nhận xét
+ Cao 2 li rưỡi.
+ Cao 2 li.
+ Cao 1 li rưỡi.
+ Cao 1 li.
+ Các chữ u, ă, â, ư, u, ơ, i, c, n, ê, s có độ cao bằng nhau và cao 1 li.
+ Dấu hỏi đặt trên con chữ a trong chữ vải ; dấu sắc trên con chữ a, ơ, ă, u trong chữ Áo, Nhớ, sáng, mắt, túi và dấu huyền trên con chữ ơ trong chữ ngời, thường. 
+ Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ.
- Quan sát.
- Viết chữ Nhớ, Ông, Cụ, Áo. trên bảng con.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
- Lắng nghe 
- Nhắc lại
- Lắng nghe 
- Quan sát
- Chữ A kiểu 2 cao hai ô li rưỡi, rộng 2 ô li và được cấu tạo bởi hai nét cong kính (uốn lượn vào trong) và nét móc ngược phải.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Ngày soạn: 	Ngày dạy: 
Tuần: 28	Chủ đề: Bác Hồ kính yêu
Tiết: 4	Bài 1: Ai ngoan sẽ được thưởng
	I. Mục tiêu:
	1. Yêu cầu cần đạt:
	Qua bài đọc HS, biết:
- Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm về Bác Hồ và từ ngữ chỉ tình cảm của thiếu nhi với Bác;
đặt được câu về Bác Hồ.
	- Trao đổi được về 1 - 2 việc làm của học sinh thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
	2. Năng lực
	- Năng lực chung: 
	+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
	+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
	- Năng lực riêng: 
	+ Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học
	+ Rèn kĩ năng đặt câu. 
	3. Phẩm chất
	+ Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thật, trách nhiệm.
	II. Phương tiện dạy học
	a. Đối với giáo viên
	- Tranh ảnh, video clip về Bác Hồ, các thẻ chữ màu hồng, xanh như SGK
	b. Đối với học sinh
	- Sách giáo khoa
	- Vở BTTV 2 tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thực hiện: 
- Lớp phó văn nghệ bắt bài hát Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ
+ Bài hát nhắc đến ai?
+ Trong bài hát râu tóc bác như thế nào?
- Giới thiệu và ghi tựa bài
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện từ
a. Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác. 
b. Cách thực hiện: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3a.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn. Chia lớp thành 3 nhóm phát cho mỗi nhóm các thẻ màu như SGK và nêu luật chơi. 
- Nhận xét và tuyên dương đội chiến thắng.
- YCH S giải nghĩa từ
- Nhận xét và chốt: vừa rồi các em đã tìm hiểu các từ ngữ chỉ đặc điểm của Bác.
- YCHS đọc và xác định yêu cầu bài 3b
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi
- YCHS trình bày
- Nhận xét
2.2. Luyện câu
a. Mục tiêu: Đặt được câu theo câu kiểu Ai thế nào?
b. Cách thực hiện: 
- YCHS thảo luận nhóm lớn theo gợi ý sau:
+ Các em đã học được các mẫu câu nào?
+ Câu dùng để giới thiệu về đặc điểm của con người, sự vật, sự việc đó là mẩu câu nào?
+ Để trả lời cho bộ phận Ai ta dùng những từ ngữ nào?
+ Để trả lời cho bộ phận thế nào? ta dùng những từ ngữ nào?
+ Các từ ngữ mà em vừa tìm ở BT3a là những từ ngữ chỉ gì?
- Nhờ 1 HS đọc yêu cầu bài 4
- Yêu cầu HS đặt câu
- Chú ý sửa câu cho HS chậm
- Nhận xét và YCHS làm VBT
- Nhận xét một số bài làm của HS
3. Vận dụng
a. Mục tiêu: Trao đổi được các việc làm của học sinh thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
b. Cách thực hiện: 
- YCHS nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- Liên hệ thực tế bản thân kể cho bạn nghe những việc đã làm thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- YCHS kể trước lớp
- Nhận xét và tuyên dương các bạn HS thực hiện đúng lời Bác dạy
- Qua tiết học này em học được điều gì?
- Nhận xét và yêu cầu HS chuẩn bị bai cho tiết sau.
- Cả lớp hát
+ Bác Hồ và bạn nhỏ
+ Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ
- Nhắc lại tên bài và lật SGK trang 84
- Đọc và xác định yêu cầu bài 3a
- Mỗi nhóm cử 4 bạn chơi
+ mái tóc – bạc phơ
+ đôi mắt – tinh anh
+ nụ cười – ấm áp
+ nước da – hồng hào
- Các bạn còn lại cỗ vũ và nhận xét, bổ sung.
- Giải nghĩa từ: bạc phơ: chỉ mái tóc bạc trắng không có bất kì sợi tóc đen nào; tinh anh: đôi mắt sáng, thông minh và lanh lợi.
- Lắng nghe
- Đọc và xác định yêu cầu bài 3b
- Thảo luận nhóm đôi( kính yêu, kính mến, yêu quý, yêu mến, quý mến, mến yêu,)
- Đại diện 1 số nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe
- Thảo luận
+ Câu kiểu Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?
+ Câu kiểu Ai thế nào?
+ Từ ngữ chỉ người, con vật, sự vật, sự việc
+ Từ ngữ chỉ đặc điểm
+ Từ ngữ chỉ đặc điểm
- Đọc và xác định yêu cầu bài 4
- Một số HS đặt
- Còn lại nhận xét
- Lắng nghe và làm VBT
- Nhắc lại
- Kể cho bạn nghe các việc đã làm
+ Luôn tự học không để bố mẹ nhắc nhăc nhở.
+ Tích cực tham gia các buổi lao động của trường, lớp
+ Luôn giúp đỡ bạn bè trong lớp như: cho bạn An mượn bút,
- Kể cho cả lớp nghe
- Lắng nghe
- Trả lời 
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.doc