Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31, Bài 3: Cây dừa (Tiết 3+4)
1.Kiến thức:
- Viết đúng chữ Q hoa( kiểu 2) và câu ứng dụng.
- Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật và hoạt động có trong bức tranh , đặt và trả lời được câu hỏi Ở đâu? điền đúng dấu chấm, dấu phẩy.
- Kể được tên một số món ăn, đò dùng, đồ chơi làm từ cây dừa.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Lắng nghe và nhận xét bạn.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31, Bài 3: Cây dừa (Tiết 3+4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31, Bài 3: Cây dừa (Tiết 3+4)
Ngày soạn: //20. Ngày dạy: .//20. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 31 CHỦ ĐIỂM 14: VIỆT NAM MẾN YÊU BÀI 3: Cây dừa Tiết 3, 4 (SHS, tr.107- 108) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1.Kiến thức: - Viết đúng chữ Q hoa( kiểu 2) và câu ứng dụng. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật và hoạt động có trong bức tranh , đặt và trả lời được câu hỏi Ở đâu? điền đúng dấu chấm, dấu phẩy. - Kể được tên một số món ăn, đò dùng, đồ chơi làm từ cây dừa. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: + Lắng nghe và nhận xét bạn. + Liên hệ đến bản thân điều thú vị và học được trong bài. + Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học. + Phát triển kĩ viết ( tiết 3). + Phát triển kĩ năng dùng từ, đặt câu ( tiết 4). 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước. - Có hứng thú học tập , ham thích lao động. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: SHS, VBT, SGV. + Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). + Tranh ảnh, video clip về nghề nghiệp của bố mẹ hoặc hình ảnh học sinh giúp bố mẹ làm việc (nếu có). + Mẫu chữ viết hoa Q( kiểu 2) Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1.Khởi động (4 – 5 phút): Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: - GV cho HS múa, hát bài: Quê hương tươi đẹp. - GV giới thiệu bài- ghi bảng tên bài Hs múa, hát. HS lắng nghe, quan sát. 30’ 2.Khám phá và luyện tập: Hoạt động 2: Viết Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ hoa Q( kiểu 2) và câu ứng dụng. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm . Cách tiến hành: Luyện viết chữ Q hoa( kiểu 2) : - Giáo viên giới thiệu chữ mẫu và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời: Xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ Q hoa ( kiểu 2) - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Q hoa( kiểu 2) - Hướng dẫn học sinh viết chữ Q hoa( kiểu 2) trên chữ mẫu. - Theo dõi hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Nhận xét uốn nắn Luyện viết câu ứng dụng : - Gv giới thiệu câu ứng dụng: Quê cha đất tổ. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa. - GV nhắc lại quy trình viết chữ Q hoa ( kiểu 2). - Giáo viên viết chữ Q và cách đặt dấu thanh. - Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: Độ cao các chữ, khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ, cách đặt dấu thanh giữa các chữ? - HD học sinh viết vào vở bài tập. - Nhận xét, uốn nắn Luyện viết thêm : - GV yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ. Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre Tế Hanh - Hướng dẫn học sinh viết chữ Q hoa( kiểu 2) và câu thơ vào VBT - Nhận xét uốn nắn Đánh giá bài viết: - GV cho các bạn tự đánh giá bài viết của mình và của bạn . - GV nhận xét. -HS quan sát mẫu và nhận xét độcao, cấu tạo chữ - Học sinh quan sát - Học sinh tập viết theo giáo viên bằng ngón tay. - Học sinh viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp - Vài học sinh đọc câu ứng dụng. - Giải ngĩa câu ứng dụng - HS quan sát, nhắc lại quy trình. - HS quan sát - HS quan sát và nhận xét. - Học sinh viết - Học sinh đọc và giải nghĩa câu thơ. - HS viết - HS tự đánh giá bài viết của mình - Đổi bài đánh giá - HS lắng nghe nhận xét của GV 12’ Tiết 4: Hoạt động 3: Luyện từ Mục tiêu: Giúp học sinh biết một số từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, Cách tiến hành: – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3, quan sát mẫu. - HS tìm từ trong nhóm 4 bằng kĩ thuật khăn trả bàn, mỗi học sinh tìm một từ ngữ chỉ người, con vật có trong bức tranh và từ ngữ chỉ hoạt động tương ứng. - Hs chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương – HS xác định yêu cầu - Hs tìm từ trong nhóm 4. - HS chia sẻ: + Từ chỉ sự vật: cô, chú, bác ( ngư dân, người dân), chó, chim + Từ chỉ hoạt động: mua, bán, cầm, cát, khiêng,vác, gánh, chạy, bay,. 13’ Hoạt động 4: Luyện câu * Mục tiêu: Giúp học sinh đặt và trả lời được câu hỏi Ở đâu? điền đúng dấu chấm, dấu phẩy. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4 * HS xác định yêu cầu của BT 4a, đặt 2 – 3 câu nói về hoạt động của người,con vật trong tranh ở bài tập 3 M : Đàn chim hải âu đang bay lượn. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nói câu trước lớp - HS nghe bạn và GV nhận xét. - HS viết câu vào vở bài tập. * HS xác định yêu cầu của BT 4b, Thêm vào các câu vừa đặt từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? M: Trên trời, đàn chim hải âu đang bay lượn. - Gv hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập vào vở bài tập. - HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. * HS xác định yêu cầu của BT 4c, chọn dấu câu phù hợp với mooic ô trống. Viết hoa chữ đầu câu. - YC HS đọc đoạn văn và thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện bài tập vào vở bài tập. - HS đọc lại đoạnvăn đã điền dấu câu và nêu tác dụng của dấu chấm. dấu phẩy trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương – HS xác định yêu cầu – HS xác định yêu cầu của BT 4a – HS làm việc theo nhóm - HS thực hiện. – HS xác định yêu cầu của BT 4b - HS thực hiện vào vở bài tập. - HS chia sẻ – HS xác định yêu cầu của BT 4c - HS thảo luận. - HS thực hiện. - HS chia sẻ trước lớp 7’ C. Vận dụng: Mục tiêu: Kể được tên một số món ăn, đồ dùng, đồ chơi làm từ cây dừa Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: - Yều cầu HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm : Kể được tên một số món ăn, đồ dùng, đồ chơi làm từ cây dừa. - Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp về một số món ăn, đồ dùng, đồ chơi làm từ cây dừa . - Nhận xét, tuyên dương - HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm - HS chơi 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp: (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: .
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.doc