Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 34, Bài 6: Giải cứu bên bờ biển (Tiết 5+6)

1.Kiến thức:

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Thông qua việc tham gia một hoạt động giải cứu con vật, bạn nhỏ biết thể hiện tinh thần trách nhiệm của mình với các vấn đề vế bảo vệ môi trường và bảo vệ động vật hoang dã;

- Biết liên hệ bản thân: Tham gia bảo vệ vạn vật xung quanh mình.

- Nghe - viết đúng đoạn văn; phân biệt được d/gi; ch/tr-, dấu hỏi/ dấu ngã.

2.Kĩ năng:

-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

- Chia sẻ được với bạn về những điều em thấy trong tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.

 3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

 

docx 9 trang chantroisangtao 18/08/2022 12660
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 34, Bài 6: Giải cứu bên bờ biển (Tiết 5+6)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 34, Bài 6: Giải cứu bên bờ biển (Tiết 5+6)

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 34, Bài 6: Giải cứu bên bờ biển (Tiết 5+6)
Ngày soạn: //20. Ngày dạy: .//20.
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 34
CHỦ ĐIỂM 7:BÀI CA TRÁI ĐẤT
BÀI 6: GIẢI CỨU BÊN BỜ BIỂN (tiết 5, 6, SHS, tr.133 - 134)
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Thông qua việc tham gia một hoạt động giải cứu con vật, bạn nhỏ biết thể hiện	 tinh thần trách nhiệm của mình với các vấn đề vế bảo vệ môi trường và bảo vệ động vật hoang dã; 
- Biết liên hệ bản thân: Tham gia bảo vệ vạn vật xung quanh mình.
- Nghe - viết đúng đoạn văn; phân biệt được d/gi; ch/tr-, dấu hỏi/ dấu ngã.
2.Kĩ năng:
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Chia sẻ được với bạn về những điều em thấy trong tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
 3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: SHS, VBT, SGV. Bảng phụ ghi đoạn từ Một lần đến chăm sóc.
2.Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con,  
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi,
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 5 (TĐ): THỜI GIAN BIỂU (trang 13, 14)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (4 – 5 phút):
Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên bài học. Cuộc giải cứu bên bờ biển.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, lưu ý tư thế cầm sách khi đọc.
-Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng Cuộc giải сứu bên bờ biển.
- HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, quan sát tranh, đọc tên bài và phỏng đoán.
-Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc..
2.Khám phá và luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . 
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn luyện đọc từ khó:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau theo buổi.
-Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai.
- Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài.
-Gạch dưới những âm vần dễ lẫn
-Cho HS đọc từ khó
Luyện đọc đoạn : 
-Gv hướng dẫn cách đọc.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. 
-Hướng dẫn học sinh rút ra từ cần giải nghĩa (nếu có).
-Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc .
Thi đọc:
 -Các nhóm thi đọc .
-GV lắng nghe và nhận xét.
- HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, nhấn mạnh ở những từ ngữ nói về hoạt động giải cứu chú chim hải âu, giọng ăn năn, hối hận khi đọc đoạn cuối).
-HS nghe giáo viên hướng dẫn đọc và luyện đọc 1 số từ khó: tiện, chao liệng, thoi thóp, kẹt,...,
-HS đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
-Các nhóm tham gia thi đọc.
-Đại diện các nhóm nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp,  
Cách tiến hành:
Giáo viên đặt câu hỏi: 
- Nam đã làm gì với nắp chai nước sau khi uống xong?
- Nêu những việc Nam và anh Linh đã làm khi tìm thấy chú chim hải âu.
- Vì sao khi quay lại nhìn cái nắp chai, Nam lại cảm thấy hối hận?
- Em rút ra bài học gì sau khi đọc xong câu chuyện?
-Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh.
-GDKNS: Các em phải biết gìn giữ bảo vệ môi trường cũng như bảo vệ các loại động vật hoang dã.
-HS giải thích nghĩa của một số từ khó: VD thoi thóp (thở rất yếu và không đều một cách mệt nhọc, biểu hiện sắp chết), hối hận (lấy làm tiếc và cảm thấy đau lòng, day dứt khi nhận ra điều lầm lỗi của mình),...
-HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
- Nam đã ném luôn nắp chai nước xuống biển sau khi uống xong.
- Những việc Nam và anh Linh đã mang chú về nhà chăm sóc khi tìm thấy chú chim hải âu.
- Khi quay lại nhìn cái nắp chai, Nam lại cảm thấy hối hận vì đó là chiếc nắp chai  mà Nam đã vứt.
- Em rút ra bài học sau khi đọc xong câu chuyện là: không được vứt rác bừa bãi, phải vứt rác đúng nơi quy định
- HS rút ra nội dung bài: Thông qua việc tham gia một hoạt động giải cứu con vật, bạn nhỏ biết thể hiện tỉnh thần trách nhiệm của mình với các vấn đề về bảo vệ môi trường và bảo vệ động vật hoang dã.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
-Giáo viên đọc mẫu lại.
-Hướng dẫn học sinh đọc đúng giọng nhân vật.
-Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh.
-
-HS khá, giỏi đọc cả bài.HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
- HS rút ra nội dung bài: Thông qua việc tham gia một hoạt động giải ctm con vật, bạn nhỏ biết thể hiện tỉnh thần trách nhiệm của mình với các vấn đề về bảo vệ môi tnròng và bảo vệ động vật hoang dã.
-Học sinh nêu bài học và liên hệ bản thân: Tham gia bảo vệ vạn vật xung quanh mình.
TIẾT 6: NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ: RỪNG TRƯA. PHÂN BIỆT D/GI; CH/TR; DẤU HỎI/ DẤU NGÃ
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh nghe – viết đúng 1 đoạn trong bài Rừng trưa.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Nhận xét, tuyên dương học sinh viết bảng đẹp.	
-Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết .
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Giáo viên đọc từng từ ngữ,học sinh viết 
-Giáo viên đọc mẫu lần 3.
-Hướng dẫn học sinh kiểm tra lỗi.
-Tổng kết lỗi – nhận xét, tuyên dương học sinh viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả. Động viên những em có chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi.
-Học sinh đọc thầm theo, gạch chân dưới từ khó cần luyện viết.
-Phân tích từ khó: uy nghi, tráng lệ, tràm, vươn, rủ, mãi,...
-Viết bảng con từ khó: 1 học sinh lên bảng viết.
-Học sinh thực hành viết vở theo lời đọc của giáo viên.
-Học sinh đổi vở rà soát lỗi.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh biết tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ gi phù hợp với từng bức tranh.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
-Thực hành bài tập 2b: 
- Gợi ý: dắt tay, dang quạt, con dơi, giàn mướp.
-Giáo viên nhận xét
-GV yêu cầu học sinh thực hành bài tập 2c: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi bông hoa.
- (Gợi ý: chữ ch/tr-: trong, trưa, chiều; dấn hỏi/ dấu ngã: kẽ, đã, vẫn, ngủ).
- GV nhận xét.
Bài 2b/134: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ gi phù hợp với từng bức tranh dưới đây:
-Học sinh đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi để tìm từ ngữ thích hợp với từng tranh.
-Học sinh thực hành vở bài tập
- HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi.
- HS xác định yêu câu bài tập 2c
- HS đọc đoạn văn và thực hiện BT vào VBT
3’
3. Hoạt động củng cố và nối tiếp:
- GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị
- HS nêu lại nôi dung bài
- Nghe nhận xét
- Đọc lại bài, chuẩn bị bài
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.docx