Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5, Bài 1: Bọ Rùa tìm mẹ (Tiết 1+2: Đọc)
1.Kiến thức:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung bài đọc: Mọi người cần quan tâm, chia sẻ, yêu thương, giúp đỡ người khác; biết liên hệ với bản thân: cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè; bước đầu biết đọc phân vai.
2. Kĩ năng:
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Chia sẻ với bạn về các hình ảnh em thấy trong bức tranh, nêu được phỏng đoán của bản thân về nhân vật chính qua tên bài học, tên bài đọc và tranh minh hoạ.
3.Thái độ:
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 5, Bài 1: Bọ Rùa tìm mẹ (Tiết 1+2: Đọc)
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 5 CHỦ ĐIỂM 3: BỐ MẸ YÊU THƯƠNG BÀI 1: BỌ RÙA TÌM MẸ (Tiết 1-2: Đọc ) MỤC TIÊU Giúp HS: 1.Kiến thức: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung bài đọc: Mọi người cần quan tâm, chia sẻ, yêu thương, giúp đỡ người khác; biết liên hệ với bản thân: cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè; bước đầu biết đọc phân vai. 2. Kĩ năng: - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Chia sẻ với bạn về các hình ảnh em thấy trong bức tranh, nêu được phỏng đoán của bản thân về nhân vật chính qua tên bài học, tên bài đọc và tranh minh hoạ. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà. 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC – SHS, VTV, VBT, SGV. máy chiếu/ bảng tương tác – Tranh, ảnh các con vật: bọ rùa, rái cá, – Mẫu chữ viết hoa D, Đ. – Bảng phụ ghi đoạn từ đầu đến Mẹ em rất đẹp ạ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG GV giới thiệu chủ điểm tuần 5, 6 : Bố mẹ yêu thương Yêu cầu HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ về tên chủ điểm Bố mẹ yêu thương. Yêu cầu HS quan sát tranh và nói với với bạn về những điều thấy được trong tranh. GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc: Bọ rùa tìm mẹ HS lắng nghe. HS nêu: Chủ điểm này tập trung nói về tình cảm của bố mẹ đối với con cái trong gia đình,... HS thảo luận và chia sẻ nhóm đôi HS lắng nghe, nhắc lại KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP Luyện đọc thành tiếng GV đọc mẫu – Lưu ý học sinh giọng đọc của các nhân vật trong bài ( lời của nhân vật bọ rùa: giọng và thái độ lo lắng; lời của nhân vật kiến: ôn tồn, cảm thông; lời của bọ rùa mẹ: trìu mến; lời người dẫn chuyện: từ tốn, chậm rãi có thay đổi nhịp điệu, tốc độ theo diễn tiến của câu chuyện, nhấn mạnh ở những từ ngữ, câu biểu thị ý chính của bài đọc) GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó (nếu có) GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi: Chờ / một lúc lâu //, mệt quá //, bọ rùa / ngồi phịch xuống /, khóc.; Bọ rùa/ chạy ào tới, mẹ / ôm chặt / bọ rùa / và bảo. Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm 2. Yêu cầu HS đọc bài trước lớp HS lắng nghe. Hs đọc từ khó cá nhân Hs đọc từ khó cả lớp HS nghe GV hướng dẫn cách đọc – HS đọc lại. HS đọc trong nhóm. Một số HS đọc. Luyện đọc hiểu Gọi HS giải thích nghĩa của một số từ khó: bọ rùa, rái cá. GV cho HS xem hình ảnh con bọ rùa, rái cá và hỏi HS còn từ nào chưa hiểu nghĩa Cho HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi trong SHS. H1: Vì sao bọ rùa lạc mẹ ? H2:Những việc làm nào cho thấy kiến biết chia sẻ với bọ rùa ? H3: Bọ rùa đã làm những gì để tìm mẹ ? H4:Nhờ đâu các bạn tìm được mẹ cho bọ rùa ? H5: Vậy khi bạn gặp khó khăn mình phải làm gì? Gv chốt và GDHS: Mọi người cần quan tâm, chia sẻ, yêu thương, giúp đỡ người khác. Hs trả lời Hs khác nhận xét HS xem và nêu từ mình chưa hiểu nghĩa. HS đọc thầm lại bài thơ và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi trong SHS -Bọ rùa lạc mẹ vì nó mải đuổi theo chị châu chấu nên lạc đường. -Kiến hỏi sao bọ rùa khóc , Khi biết mẹ bọ rùa mất kiến hỏi mẹ bọ rùa trông thế nào, kiến đi tìm mẹ giúp bọ rùa. -Bọ rùa cầm bức tranh mình đã vẽ mẹ đứng bên đường. Con vật nào đi qua, nó cũng hỏi : “Có thấy mẹ em đâu không?” - Các bạn tìm được mẹ cho bọ rùa nhờ bức vẽ của bọ rùa. Hs liên hệ bản thân: Luyện đọc lại – GV đọc lại đoạn từ đầu đến Mẹ em rất đẹp ạ; – H: Trong đoạn này có những nhân vật nào? GV hướng dẫn giọng đọc của các nhân vật và cho HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ đầu đến Mẹ em rất đẹp ạ. – HS khá, giỏi đọc cả bài. GV nhận xét. Luyện tập mở rộng – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Giọng ai cũng hay. – Cho HS đọc phân vai trong nhóm 4 GV nhận xét kết quả. HS lắng nghe Bọ rùa, kiến, người dẫn chuyện. HS luyện đọc trong nhóm 3 Một vài HS đọc cả bài HS nghe bạn đọc – nhận xét 1 hs đọc yêu cầu Hs đọc nhóm phân vai nhóm 4 2 nhóm thi đọc Hs khác nhận xét ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC Yêu cầu HS tự đánh giá tiết học. GV nhận xét, dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài. HS đánh giá tiết học. NHẬN XÉT – BỔ SUNG Bài 3: BỌ RÙA TÌM MẸ (Tiết 3-4: Viết-Luyện từ và câu-Vận dụng) MỤC TIÊU Viết đúng kiểu chữ hoa D, Đ và câu ứng dụng Đi hỏi về chào. Phân biệt được từ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình; câu kể và câu miêu tả đặc điểm (màu sắc); đặt được 1 – 2 câu miêu tả màu sắc. Tham gia trò chơi Tìm đường về nhà, nói được 1 – 2 câu có sử dụng từ ngữ tìm được trên đường về nhà của bọ rùa. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC máy chiếu/ bảng tương tác – Mẫu chữ viết hoa D, Đ. – Bảng phụ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG Yêu cầu HS nhắc lại chủ điểm đang học. Gv cho học sinh hát bài Đi học về Gv giới thiệu bài HS nhắc lại. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP Viết Luyện viết chữ D, Đ hoa GV chiếu mẫu chữ hoa D, Đ GV hỏi Chiều cao, độ rộng của con chữ D hoa là bao nhiêu? Con chữ D hoa gồm bao nhiêu nét, đó là nét nào? GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ D hoa: Bước 1: Đặt bút dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược trái sát ĐK dọc 2 và hơi lượn vòng khi bắt đầu lên đến Đk ngang 1 kết hợp nét thắt tiếp xúc với Đk ngang 1. Bước 2: không nhấc bút, viết liền mạch nét cong phải (lưng của nét cong phải tiếp xúc với ĐK dọc 3), tiếp tục viết liền mạch nét cong trái và dừng bút tại Đk ngang 3, trước ĐK dọc 2(lưng của nét cong trái tiếp xúc với Đk dọc 1) -yêu cầu HS quan sát và so sánh chữ D hoa và chữ Đ hoa. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Đ hoa. - Cho HS viết chữ D, Đ hoa vào bảng con. –Cho HS tô và viết chữ D, Đ hoa vào VTV Luyện viết câu ứng dụng I Gv chiếu câu "Đi hỏi về chào” Gv hỏi: Đi hỏi về chào có nghĩa là gì? GV nhắc lại quy trình viết chữ Đ hoa và cách nối từ chữ Đ hoa sang chữ i. -Những chữ Đ,h có độ cao bao nhiêu? I GV viết chữ Đi và câu ứng dụng I Luyện viết thêm Gv chiếu câu thơ: I Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Trần Quốc Minh GV lưu ý : giấc ngủ tròn là ngủ ngon giấc không thức dậy giữa chừng. Cho HS nêu nghĩa câu thơ I I I Đánh giá bài viết Gv cho hs đổi chéo vở trong nhóm đôi GV nhận xét một số bài viết. Luyện từ I Bài 3: Xếp các từ ngữ trong khung vào 3 nhóm: –Yêu cầu HS xếp từ ngữ đã cho và chia thành 3 nhóm; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ). – Cho HS chơi tiếp sức viết từ ngữ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình. –GV nhận xét kết quả. – Cho HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình. Gv nhận xét Luyện câu Bài tập 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây: Yêu cầu HS đọc các đáp án và suy nghĩ chọn đáp án đúng GV kiểm tra, nhận xét b) –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4b. – Cho HS đặt câu đề nghị theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. –GV nhận xét câu. – Cho HS viết vào VBT 2 câu chỉ màu sắc. –Cho HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. Hs quan sát và trả lời Hs trả lời: Chữ hoa D có chiều cao 2,5 li, gồm nét móc ngược trái, nét thắt, nét cong phải và nét cong trái. Hs quan sát và nêu quy trình viết HS trả lời : Giống nhau: đều cao 2,5 ô li, gồm nét móc ngược trái, nét thắt, nét cong phải và nét cong trái. Khác nhau: Chữ Đ hoa có nét ngang còn chữ D hoa không có Hs quan sát và nêu quy trình viết HS viết chữ D, Đ hoa vào bảng con. HS tô và viết chữ D, Đ hoa vào VTV. 2 hs đọc Đi đâu phải hỏi, phải xin phép, khi về phải chào. Hs lắng nghe Hs trả lời Hs khác nhận xét Hs quan sát HS viết chữ Đi và câu ứng dụng “Đi hỏi về chào.” vào VTV. 2 hs đọc HS nêu: Câu thơ trên có nghĩa con có được giấc ngủ ngon là nhờ có bàn tay mẹ quạt mát cho con. Mẹ sẽ luôn bên cạnh chở che con suốt đời. HS viết chữ Đ hoa, chữ Đêm và câu thơ vào VTV. HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. sau đó nêu trước lớp 1 HS đọc yêu cầu của BT 3. HS làm cá nhân sau đó chia sẻ kết quả theo nhóm 4 : (từ chỉ màu sắc: vàng, xanh, tím; từ chỉ hình dáng: cao, tròn, vuông; từ chỉ tính tình: hiền, ngoan Các nhóm tham gia chơi Hs khác nhận xét Hs nêu 1 hs đọc yêu cầu 1 HS đọc các đáp án Hs ghi đáp án đúng vào bảng con. Đặt 1 -2 câu nói về màu sắc của một vật. HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi Đại diện nhóm 2 trình bày. Hs khác nhận xét HS viết vào VBT câu đã đặt được. VẬN DỤNG Trò chơi : Tìm đường về nhà – GV hướng dẫn luật chơi: Thi tìm nhanh đường về nhà giúp bọ rùa bằng cách thi nói câu có từ ngữ gặp trên đường đi về VD: nói câu có từ xanh biếc, chăm chỉ, dịu dàng, .. v.v.. Gv mời 2 nhóm lên thi Gv nhận xét tuyên dương. 1 hs đọc yêu cầu HS lắng nghe HS tham gia chơi theo nhóm 4. HS hai nhóm thi nói câu có từ ngữ gặp phải trên đường về nhà của bọ rùa. ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC Yêu cầu HS tự đánh giá tiết học. HS đánh giá GV nhận xét, khen thưởng những HS đã học tốt Dặn HS về nhà tìm thêm các từ ngữ chỉ màu sắc khác. NHẬN XÉT – BỔ SUNG
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.docx