Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Bài 4: Bà tôi (Tiết 7+8)
1. Kiến thức: MRVT: Gia đình (từ ngữ chỉ tình cảm, hoạt động thể hiện tình cảm). Sắp xếp từ thành câu. Xem – kể truyện Những quả đào.
2.Kĩ năng: Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm, hoạt động thể hiện tình cảm. Sắp xếp từ thành câu. Xem – kể truyện Những quả đào.
Biết đặt 2- 3 câu nói về tình cảm của các cháu đối với ông bà.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Bài 4: Bà tôi (Tiết 7+8)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8, Bài 4: Bà tôi (Tiết 7+8)
Ngày soạn: //20. Ngày dạy: .//20. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 8 CHỦ ĐIỂM : ÔNG BÀ YÊU QUÝ BÀI 4: BÀ TÔI (tiết 7 - 8, SHS, tr.71 - 72) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: MRVT: Gia đình (từ ngữ chỉ tình cảm, hoạt động thể hiện tình cảm). Sắp xếp từ thành câu. Xem – kể truyện Những quả đào. 2.Kĩ năng: Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm, hoạt động thể hiện tình cảm. Sắp xếp từ thành câu. Xem – kể truyện Những quả đào. Biết đặt 2- 3 câu nói về tình cảm của các cháu đối với ông bà. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV. + Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). 2.Học sinh: Sách, vở, vở bài tập, bảng con, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 7: MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH( TT) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm từ ngữ theo đúng yêu cầu. Mục tiêu: Giúp học sinh biết tìm từ ngữ có tiếng chăm và tiếng thương. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành, đàm thoại, thảo luận tìm từ ngữ theo kĩ thuật khăn trải bàn. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài, tìm từ ngữ có tiếng chăm và tiếng thương. Bài tập 3/71: Tìm các từ ngữ: a.Có tiếng chăm: M: chăm sóc, chăm lo, chăm chút b.Có tiếng thương: M: thương yêu,thương mến, yêu thương Hoạt động 2: Xếp từ ngữ cho trước thành câu. Mục tiêu: Giúp học sinh biết chọn ở mỗi nhóm một từ để tạo thành câu. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành, đàm thoại, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài, chọn ở mỗi nhóm một từ để tạo thành câu. Bài tập 4a/71: Xếp từ ngữ cho trước thành câu. – HS xác định yêu cầu của BT 4a, đọc các từ ngữ cho trước. – HS thực hiện BT vào VBT. – HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và trình bày trước lớp. HS nghe bạn và GV nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập đặt câu nói về tình cảm gia đình. Mục tiêu: Giúp học sinh biết đặt 2- 3 câu nói về tình cảm của các cháu đối với ông bà. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành, đàm thoại, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài đặt 2- 3 câu nói về tình cảm của các cháu đối với ông bà. Bài tập 4b/71: Luyện tập đặt câu nói về tình cảm gia đình. – HS xác định yêu cầu của BT 4b. – HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. – HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. – HS nghe bạn và GV nhận xét. – HS viết 1 – 2 câu vào VBT. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. TIẾT 8: XEM – KỂ NHỮNG QUẢ ĐÀO Hoạt động 1: Nghe GV kể chuyện Những quả đào Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững chủ điểm Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: Giáo viên kể cho học sinh nghe về câu chuyện - GV cho HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện - GV kể câu chuyện ( lần 1) kiểm tra phán đoán của HS. - GV kể câu chuyện ( lần 2) kết hợp với tranh - HS quan sát tranh và phán đoán nội dung câu chuyện. - HS nghe và chia sẻ với bạn về nội dung phán đoán - HS nghe GV kể và quan sát tranh. Hoạt động 2: Kể từng đoạn của câu chuyện Mục tiêu: Xem – kể được từng đoạn của câu chuyện Những quả đào theo tranh và câu hỏi gợi ý; kể lại được toàn bộ câu chuyện. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh, câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp - GV cho HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm nhỏ. - GV cho HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện Mục tiêu: Xem – kể được toàn bộ câu chuyện Những quả đào Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu 1 số HS kể chuyện trước lớp - GV khen ngợi, khích lệ HS. Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ (?) Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi ý HS kể lại trước lớp - HS kể từng đoạn trong nhóm. - HS kể trước lớp - HS lắng nghe. - HS kể toàn bô câu chuyện theo nhóm đôi - 1 số HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.docx