Kế hoạch bài dạy Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000(Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia đã học trong phạm vi 100000.
- Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn.
- Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc.
- Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học.
- Hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024
TUẦN 2 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023 Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000(Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia đã học trong phạm vi 100000. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn. - Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học. - Hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Mở đầu: - Tính : 5643 x ( 651 : 3) - Nêu cách làm - HS thực hiện bảng con. - HS nêu - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo SGK kiểm tra. - HS thực hiện SGK - Nêu cách thực hiện các phần - Gv nhận xét và chốt đáp án đúng - HS nêu.: Câu a): chọn B; Câu b) : Chọn D; Câu c): Chọn C; Câu d): Chọn A - GV củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia qua dạng bài tập trắc nghiệm bốn lựa chọn - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm nháp - HS thực hiện yêu cầu vào nháp - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu - GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp án đúng - HS nêu. Giải Tháng Hai nhà máy đó sản xuất được số sản phẩm là: 12960 : 2 = 6480 ( sản phẩm) Đáp số: 6480 sản phẩm - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - GV củng cố cho HS về cách giải bài toán thực tế về giảm đi một số lần. - HS nêu. - GV khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bảng con - HS nêu yêu cầu - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con - GV gọi HS nêu cách làm cho từng trường hợp - HS nêu. - GV củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia có hoặc không có dấu ngoặc. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng phụ - HS thực hiện vào bảng phụ - GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp án đúng - HS trả lời. Giải Số sách giáo khoa cửa hàng nhập về là: 4050 x 5 = 20250 ( quyển) Số quyển sách giáo khoa và sách tham khảo của hàng nhập về là: 4050 + 20250 = 24300 (quyển) Đáp số: 24300 quyển - GV củng cố cách giải và trình bày bài giải toán thực tế bằng hai bước tính liên quan đến gấp lên một số lần. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu cách tính giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có hoặc không có ngoặc đơn? - Khi thực hiện giải toán có lời văn em cần lưu ý điều gì? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: TÔI VÀ BẠN I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh biết nói trước nhóm, trước lớp về những đặc điểm nổi bật của mình và của bạn. - Học sinh vận dụng kiến thức từ bài học vào thực tiễn. - năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Mở đầu: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. Hát tập thể bài “Bạn và tôi”. - GV dẫn dắt vào bài học. - Ghi tên bài lên bảng. - Cả lớp hát. - HS lắng nghe. - HS ghi vở. 2. Luyện tập, thực hành: Hoạt động 1: Nói về bản thân - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung Bài 1. 1. Nói về bản thân a. Giới thiệu bức chân dung tự hoạ (nếu có). b. Nêu đặc điểm nổi bật của bản thân (giải thích rõ từng đặc điểm hoặc đưa ví dụ minh hoạ). - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Khi giới thiệu về chân dung tự họa em sẽ giới thiệu điều gì? Gợi ý: Khi giới thiệu chân dung tự họa, có thể giới thiệu các đặc điểm về ngoại hình như: khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, mũi, ..... - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. a. Giới thiệu bức chân dung tự hoạ (nếu có). Gợi ý: Đây là chân dung của em. Em có một mái tóc dài ngang hông đen óng ả. Mái tóc này em đã nuôi từ bé đến bây giờ. Em còn có một đôi mắt bồ câu to tròn, sáng long lanh. Mọi người thường khen em có đôi mắt đẹp giống mẹ. Ngoài ra, lúc nào em cũng nở nụ cười thật tươi trên môi. Mẹ thường bảo khi mệt mỏi, nhìn thấy nụ cười của em là bao mệt nhọc đều tan biến hết. - HS thực hiện theo yêu cầu GV. - 2-3 HS chiếu bức chân dung tự họa và giới thiệu. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. ? Khi giới thiệu về bản thân, có thể nêu những đặc điểm nổi bật nào? Gợi ý: Khi giới thiệu về bản thân, có thể nêu những đặc điểm nổi bật về: Ngoại hình, tính cách, sở thích, tài năng. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. b. Nêu đặc điểm nổi bật của bản thân (giải thích rõ từng đặc điểm hoặc đưa ví dụ minh hoạ). Gợi ý: - Ham học hỏi: say mê tìm hiểu mọi thứ xung quanh, thích đọc sách, khám phá khoa học,... - Có năng khiếu về âm nhạc: hát hay, đam mê nhảy múa, tích cực tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ ở trường, lớp,... - Chơi thể thao giỏi: thích chơi bóng rổ, hằng ngày tập luyện rất chăm chỉ, đạt huy chương vàng Giải bóng rổ dành cho học sinh Tiểu học,... - HS làm việc cá nhân, ghi vào giấy 3 điểm nổi bật của mình và đọc trước lớp theo yêu cầu của giáo viên. - HS giới thiệu theo nhóm. - HS lên đứng trước lớp và tự giới thiệu về mình. Giới thiệu về một số điểm nổi bật của bản thân. - HS nhận xét bạn mình. - Cả lớp nhận xét, phát biểu, bổ sung thêm những ý mà bạn còn nêu thiếu. - GV kết luận về cách giới thiệu bản thân. Chốt: Khi giới thiệu về bản thân, có thể giới thiệu những đặc điểm nổi bật về ngoại hình, tính cách, tài năng, sở thích,.... - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Trao đổi - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4 thực hiện các yêu cầu. a. Nêu những điểm tốt của một người bạn mà em muốn học tập. b. Nói điều em mong muốn ở bạn. Gợi ý: a. Những điểm tốt của một người bạn mà em muốn học tập: hăng hái phát biểu bài, tư duy nhanh, thường xuyên giúp đỡ bạn bè. b. Điều em mong muốn ở bạn: Bạn ơi, tớ rất mong bạn có thể dạy tớ học toán vì tớ có một số bài còn chưa hiểu lắm! - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm 4. Trao đổi và thực hiện yêu cầu. - HS chia sẻ về những điểm tốt của các bạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV kết luận. Chốt: Cần học tập những điểm tốt của bạn để cùng nhau tiến bộ. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV hướng dẫn HS thực hiện 2 nhiệm vụ trên ở nhà. 1. Giới thiệu với người thân về đặc điểm nổi bật của những người bạn mà em yêu quý. 2. Tìm đọc câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật. - HS quay video giới thiệu về người bạn mình yêu quý với người thân và ghi nhật ký đọc sách câu chuyện về người có năng khiếu nổi bật. Dặn dò: Ôn bài 2, đọc trước bài 3. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: TỰ HÀO THỂ HIỆN KHẢ NĂNG CỦA BẢN THÂN I. Yêu cầu cần đạt: - HS nhận ra được những ưu điểm để phát huy, những khuyết điểm để khắc phục trong tuần học tới. - HS chia sẻ cảm xúc sau khi trao đổi cùng người thân. - HS thể hiện được khả năng của bản thân, tự tin trước việc mình làm tốt, từ đó tự hào về khả năng của mình - Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động tổng kết tuần: - GV cùng HS tổng kết tuần, dự kiến các hoạt động tuần sau. *Nhận xét ưu điểm và tồn tại: *Dự kiến các hoạt động tuần sau: - HS chia sẻ trước lớp 2. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm: - GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả trao đổi cùng người thân về đặc điểm của em (về những đặc điểm đáng yêu, đáng tự hào của em; cảm xúc của em và người thân) - HS chia sẻ theo cặp về kết quả trò chuyện với người thân trong gia đình. - Kết luận: Chúng ta tự tin hơn khi chia sẻ được với người thân, bạn bè về những đặc điểm đáng tự hào của bản thân 3. Hoạt động nhóm: Thể hiện khả năng của bản thân - GV yêu cầu mỗi HS lựa chọn một khả năng của bản thân (vẽ, hát, kịch, võ thuật, chơi đàn, múa, hùng biện,...) và chuẩn bị cho tiết mục thể hiện khả năng của mình. - HS chuẩn bị - GV mời một số HS lên thể hiện khả năng của mình trước lớp. - HS thực hiện. - Các bạn trong lớp thực hiện những hành động khen ngợi, động viên, cổ vũ bạn (vỗ tay, giơ ngón tay cái...) và nêu cảm nghĩ về khả năng của bạn. - GV phỏng vấn HS về cảm xúc của các em khi thể hiện khả năng của bản thân. - HS chia sẻ - GV kết luận: Chúng ta cần tự hào về những khả năng của bản thân và tự tin thể hiện khả năng - HS lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm: - GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với thân về những việc cần làm để phát huy những đặc điểm đáng tự hào của bản thân. - HS lắng nghe thực hiện - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .. ____________________________ Âm nhạc* (GIÁO VIÊN CHUYÊN NGÀNH SOẠN GIẢNG) Tiếng anh* (2 tiết) (GIÁO VIÊN CHUYÊN NGÀNH SOẠN GIẢNG) Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2023 Mĩ thuật* (GIÁO VIÊN CHUYÊN NGÀNH SOẠN GIẢNG) __________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tiếng Việt ĐỌC: ANH EM SINH ĐÔI Châu khuê I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Anh em sinh đôi. - Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự vệc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bơi bản thân mỗi người là một thực thẻ duy nhất. - Hình thành năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, yêu nước, nhân ái, trung thực. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu của trò chơi, đồng thời treo tranh lên bảng hoặc chiếu tranh lên màn hình và giao nhiệm vụ cho HS: + Chơi trò chơi theo nhóm (Tìm và nói nhanh 5 diểm khác nhau giữa 2 tranh) hoặc đại diên nhóm lên chơi trước lớp + HS hoặc đội nào tìm được 5 điểm khác nhau nhanh hơn, HS hoặc đội đó sẽ chiến thắng. - Khi HS nêu điểm khác nhau, GV khoanh tròn (hoặc chỉ vào) điểm đó trên tranh. - HS lắng nghe - HS chơi trò chơi. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Đáp án; (1) Bụi cây truóc mặt cậu bé, (2) bụi cây sau thân cây lớn, (3)màu áo của cậu bé, (4) màu quyển sách, (5)chỏm tóc của cậu bé. - GV gọi HS chia sẻ. - GV mời HS nêu nội dung tranh minh hoạ. Sau đó GV giới thiệu khái quát bài đọc Anh em sinh đôi. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình ... . Tất cả các đáp án trên đều đúng + Câu 3: Ngày Tết chúng ta thường trang trí loại cây nào trong nhà? A. Cây bưởi. B. Cây đào. C. Cây nhãn. D. Cây bàng. + Câu 4: Khí oxygen cần thiết cho hoạt động gì của con người và động vật? A. Tiêu hoá. B. Trao đổi chất. C. Hô hấp. D. Tuần hoàn máu. + Câu 5: Tìm đáp án sai? A. Hoạt động trồng và chăm sóc hoa, cây cảnh giúp con người rèn luyện sức khoẻ. B. Hoạt động trồng và chăm sóc hoa, cây cảnh khiến con người lãng phí thời gian. C. Hoạt động trồng và chăm sóc hoa, cây cảnh giúp con người thêm yêu thiên nhiên. D. Hoạt động trồng và chăm sóc hoa, cây cảnh giúp con người có thêm niềm vui trong cuộc sống và đem lại lợi ích kinh tế. + Câu 6: Em rút ra được bài học gì sau khi học xong bài “Lợi ích của hoa, cây cảnh đối với đời sống con người”? A. Phải biết chăm sóc hoa, cây cảnh. B. Hoa, cây cảnh có rất nhiều lợi ích đối với đời sống của con người. C. Hoa, cây cảnh giúp đời sống tươi đẹp hơn. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. - GV nhận xét chung, tổng kết trò chơi. Tuyên dương tất cả lớp đã tham gia chơi nhiệt tình, sôi nổi. - HS lắng nghe. - HS tham gia trò chơi, dùng thẻ ghi đáp án để đưa ra đáp án mình lựa chọn 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo luận và nêu ý kiến của mình theo yêu cầu sau: * Để hoa và cây cảnh mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống, em cần làm gì? (+ Tưới nước đủ ẩm cho cây. + Tỉa cành, ngắt bỏ lá già, lá bị sâu bệnh. + Bắt sâu, bón phân + Không ngắt hoa, bẻ cành. + Xới đất tơi xốp cho hoa và cây. (Nếu hoa và cây cảnh bị bệnh, báo với người thân, thầy cô để tìm cách phòng ngừa,...) ) - GV nhận xét. - GV mời HS cam kết về nhà cùng với người thân tham gia chăm sóc hoa và cây cảnh ở nhà. Báo cáo cho thầy, cô biết kết quả. - GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. - HS tổ chức sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo luận và đưa ra ý kiến của mình về việc cần làm gì để chăm sóc hoa và cây cảnh. - HS chia sẻ trước lớp. - HS khác nhận xét. - Học sinh cam kết thực hiện và có báo cáo kết quả cho thầy, cô. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2023 Toán BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (T 3) I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được biểu thức chứa hai chữ và tính được giá trị của biểu thức chứa ba chữ. - Vận dụng thực hành tính giá trị củ biểu thức chứa ba chữ vào các bài tập cơ bản, củng cố và phát triển năng lực. - Hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Mở đầu: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV cho HS chơi trò chơi. Câu 1. Tính gía trị của a + b nếu a = 215 và b = 138. => Đáp án: Nếu a = 215 và b = 138 thì a + b = 215 + 138 = 353. Câu 2. Mỗi lần thay chữ bằng số thì ta tính được gì? => Đáp án: Mỗi lần thay chữ bằng số thì ta tính được một giá trị của biểu thức a + b. GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt vào bài mới bằng câu 4. - GV giới thiệu vào bài. - Lớp hát tập thể - HS hoàn thàn bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS viết tên bài 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1. Số ? Chu vi A của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: Tính chu vi hình tam giác, biết: a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm. b) a = 50 dm, b = 61 dm, c = 72 dm - GV HD HS. - GV yêu cầu HS tính ra nháp. - HDHS sử dụng công thức P = a + b + c (như là tính giá trị của biểu thức chứa ba chữ). - GV cho HS trình bày và nhận xét - GV nhận xét, chốt kết luận - HS lắng nghe. - HS thực hiện - HS trình bày bài Đáp án: a) 62 + 75 + 81 = 218 cm b) 50 + 61 + 72 = 183 dm - HS nhận xét, - HS lắng nghe. Bài 2. Với m = 9, n = 6, p = 4, hai biểu thức nào có giá trị bằng nhau? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính giá trị của biểu thức (A), (B), (C), (D) với m = 9, n = 6, p = 4 rồi so sánh kết quả. Từ đó tìm ra hai biểu thức nào có giá trị bằng nhau? Biết: m – (n – p) = m – n + p và m x (n – p) = m x n – m x p. - GV cho HS làm bài vào vở. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trả lời - HS làm bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS trả lời Đáp án: - Giá trị của biểu thức (A) bằng giá trị của biểu thức (D). - Giá trị của biểu thức (B) bằng giá trị của biểu thức (C). 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV tổ chức trò chơi - GV hướng dẫn luật chơi - GV cho HS chơi trò chơi “Hái bưởi”. - Cách chơi: + Chơi theo cặp. + Người chơi bắt đầu từ ô XUÁT PHÁT. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Di chuyển số ô bằng số chấm ở mặt trên xúc xắc. + Nêu giá trị biểu thức ở ô đi đến. Nếu đúng thì há được quả bưởi ghi số là giá trị của biểu thức đó. Nếu sai thì phải quay trở về ô xuất phát trước đó. + Nếu đến ô có đền xanh thì được gieo xúc xắc để đi tiếp. Nếu đến ô có đèn đỏ thì dừng lại một lượt, nhường lượt chơi cho người khác. + Trò chơi kết thúc khi có người hái được 5 quả bưởi. - HS lắng nghe. - HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe để ghi nhớ nhiệm vụ IV: Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _________________________________ Tin học* (GIÁO VIÊN CHUYÊN NGÀNH SOẠN GIẢNG) __________________________________ Mĩ thuật* (GIÁO VIÊN CHUYÊN NGÀNH SOẠN GIẢNG) Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm đọc được sách báo để có thêm những hiểu biết về các thành tựu khoa học, công nghệ. - Biết trao đổi, chia sẻ với bạn về nội dung câu chuyện đã đọc; nhớ tên những câu chuyện của tác giá yêu thích và kể lại cho người thân - Hình thành năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Mở đầu: - GV cho HS hát và nhảy theo nhạc. - GV yêu cầu HS mag sách báo, tài liệu m đem đến ktra. - HS thực hiện theo yêu cầu 2. Luyện tập, thực hành: a. Đọc câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật. - GV hướng dẫn HS chia sẻ cách tìm văn bản đọc mở rộng theo yêu cầu nêu trong SHS. - GV nhắc HS tham khảo tác phẩm theo gợi ý trong SHS (ngoài ra, HS có thể kể thêm tên các tác phẩm khác mà các em yêu thích). - HS nào tìm được câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật và có mang sách, truyện đến lớp thì tự đọc hoặc đọc trong nhóm. HS nào chưa tìm được thì đọc chung cùng với các bạn (hoặc GV cung cấp). b. Viết phiếu đọc sách theo mẫu. - HS ghi tóm tắt những gì mình đọc được vào phiếu đọc sách. - GV mời HS trong lớp chia sẻ những nội dung đã ghi trong phiếu đọc sách với các bạn. c. Trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện mà em đã đọc. - HS trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện đã đọc (VD: Nội dung câu chuyện nói về điều gì? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nhân vật đó có năng khiếu gì nổi bật? Em hãy nêu tình cảm, cảm xúc của mình về nhân vật đó,). 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu ở hoạt động Vận dụng - GV nhận xét kết quả học tập của HS. Khen ngợi, động viên các em học tập tích cực. Dặn HS ôn Bài 4 và đọc trước Bài 5. - HS lắng nghe. - HS thảo luận tìm hiểu. - HS viết những điều m đọc vào phiếu đọc sách. - HS trao đổi, chia sẻ. - HS ghi chép các thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách hoặc có thể trao đổi về nhân vật, năng khiếu của nhân vật trong câu chuyện theo nhóm. - HS chia sẻ trong nhóm, ghi vào phiếu đọc sách các thông tin cơ bản trong phiếu và những lí do yêu thích câu chuyện. - HS trao đổi nhóm. - HS làm việc nhóm 3 hoặc nhóm 4, giới thiệu về tác giả cuốn sách, những câu chuyện trong sách, Kể với người thân một câu chuyện của tác giả mà em yêu thích. - HS lắng nghe. - HS thực hiện Iv. Điều chỉnh sau bài dạy: Tin học* (Giáo viên chuyên ngành soạn giảng) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: NIỀM TỰ HÀO TRONG TIM I. Yêu cầu cần đạt: - HS nhận ra được những ưu điểm để phát huy, những khuyết điểm để khắc phục trong tuần học tới. - HS phản hồi lại kết quả thực hiện những việc làm đáng tự hào của bản thân. - HS được củng cố sâu sắc hơn về những đặc điểm và việc làm đáng tự hào của bản thân. - Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước, trung thực. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động tổng kết tuần: - GV cùng HS tổng kết tuần, dự kiến các hoạt động tuần sau. *Nhận xét ưu điểm và tồn tại: *Dự kiến các hoạt động tuần sau: - HS chia sẻ trước lớp 2. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy chia sẻ kết quả thực hiện những việc làm đáng tự hào của em và nêu cảm nghĩ của em về những chia sẻ của bạn. - GV mời 2 – 3 HS nêu cảm nghĩ của bạn. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét phần chia sẻ của bạn. - HS hoạt động theo cặp và chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá. - GV khen những HS đã thực hiện tốt và động viên các bạn khác cần cố gắng hơn để bản thân ngày càng trở nên đáng yêu, đáng tự hào. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS vỗ tay tuyên dương. 3. Hoạt động nhóm: Chơi trò chơi “Tôi tự hào” - GV cho HS ra sân trường chơi trò chơi và hướng dẫn cách chơi: Các thành viên trong nhóm đứng thành vòng tròn. Quản trò đứng giữa, lần lượt tung bóng cho các thành viên. Mỗi thành viên khi bắt được bóng sẽ chia sẻ về một đặc điểm hoặc một việc làm đáng tự hào của bản thân. - GV tổ chức cho HS chơi thử 1, 2 lần để hiểu rõ cách chơi. - HS lắng nghe cách chơi. - HS chơi thử. - GV cho HS chơi trong vòng 10 phút. - HS chơi trò chơi - Sau khi chơi xong, GV đặt câu hỏi: + Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này? + Trò chơi giúp em nhận ra điều gì? - GV gọi 3 – 4 HS trả lời câu hỏi. - GV đánh giá, nhận xét và kết luận: Chúng ta cần tự hào về bản thân và tự tin chia sẻ niềm tự hào đó với mọi người. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và chuẩn bị. 4. Cam kết hành động: - GV nhắc nhở HS về nhà tiếp tục thực hiện những việc làm đáng tự hào của mình. - HS lắng nghe thực hiện - Nhận xét giờ học. Iv. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________ Âm nhạc* GIÁO VIÊN CHUYÊN NGÀNH SOẠN GIẢNG Tiếng anh* GIÁO VIÊN CHUYÊN NGÀNH SOẠN GIẢNG __________________________ Tiếng anh* GIÁO VIÊN CHUYÊN NGÀNH SOẠN GIẢNG _______________________________________________________________ Ngày 8 tháng 9 năm 2023 Xét duyệt của tổ chuyên môn Nguyễn Thị Phương Dung
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_4_chan_troi_sang_tao_tuan_2_nam_hoc_20.docx