Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 14, Bài 3: Khi trang sách mở ra (Tiết 3+4)
1.Kiến thức:
- Viết đúng kiểu chữ hoa O và câu ứng dụng; Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm từ ngữ chỉ đồ vật. Câu Ai thế nào?
2. Kĩ năng:
- Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa O và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ và đặt câu với từ ngữ chỉ đồ vật. Câu Ai thế nào?
3.Thái độ:
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 14, Bài 3: Khi trang sách mở ra (Tiết 3+4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 14, Bài 3: Khi trang sách mở ra (Tiết 3+4)
Ngày soạn: //20. Ngày dạy: .//20. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 15 CHỦ ĐIỂM 7: BẠN THÂN Ở TRƯỜNG BÀI 3: KHI TRANG SÁCH MỞ RA (TIẾT 3, 4/SGK trang 123, 124) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1.Kiến thức: - Viết đúng kiểu chữ hoa O và câu ứng dụng; Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm từ ngữ chỉ đồ vật. Câu Ai thế nào? 2. Kĩ năng: - Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa O và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ và đặt câu với từ ngữ chỉ đồ vật. Câu Ai thế nào? 3.Thái độ: -Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Mẫu chữ O hoa. Bảng phụ : Ong, Ong chăm làm mật, ... 2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA: O TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa O Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ O hoa Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa O. -Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. -Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. – HS quan sát mẫu chữ O hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ O hoa. Cấu tạo: Chữ O hoa gồm nét cong kín và dấu phụ (nét móc trái nhỏ). Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, giữa hai ĐK ngang 3, 4, viết nét cong kín. Khi chạm điểm đặt bút thì lượn vòng vào trong và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 3 (ĐK dọc 2 là trục đối xứng của chữ O và nét lượn vòng). – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ O hoa. – HS viết chữ O hoa vào bảng con. – HS tô và viết chữ O hoa vào VTV. 10’ Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ O hoa, câu ứng dụng “Ong chăm làm mật ” Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. -Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết. -Học sinh luyện viết bảng con chữ “O” hoa; chữ “Ong chăm làm mật”; -HS viết chữ O hoa, chữ Ong và câu ứng dụng vào VTV: “Ong chăm làm mật” 10’ Hoạt động 3: Luyện viết thêm Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ O hoa, đọc, viết và hiểu câu thơ : “Ong bay qua những cánh đồng Mang theo hương lúa thơm nồng trên lưng.” Trà Ngân Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu thơ: “Ong bay qua những cánh đồng Mang theo hương lúa thơm nồng trên lưng.” HS viết chữ O hoa, chữ Ong và câu thơ vào VTV: “Ong bay qua những cánh đồng Mang theo hương lúa thơm nồng trên lưng.” Trà Ngân 5’ Hoạt động 4: Đánh giá bài viết Mục tiêu: Giúp học sinh biết đánh giá bài viết của bản thân và của bạn bè. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp. Cách tiến hành: -Giáo viên lắng nghe học sinh nhận xét bài viết của bạn bên cạnh. -Giáo viên nhận xét,tuyên dương bài viết của học sinh. HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. HS nghe GV nhận xét một số bài viết. Tiết 4 : TỪ VÀ CÂU TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 14’ Hoạt động 1: Luyện từ (Bài tập 3) Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của BT 3; HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 4 Cách tiến hành: -Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, đọc yêu cầu bài cá nhân, nhóm 4. -Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh thi đua 2 đội tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới mỗi tranh. -Giáo viên yêu cầu học sinh tìm thêm một số từ ngữ chỉ . đồ vật (ngoài 2 khổ thơ). -GV chốt –nhận xét: Bài tập 3/124: Tìm từ ngữ chỉ đồ vật trong các đoạn thơ dưới đây. – HS xác định yêu cầu của BT 3. – HS quan sát tranh, đọc các khổ thơ, thảo luận nhóm nhỏ để tìm từ ngữ chỉ đồ vật có trong khổ thơ. Chia sẻ kết quả trước lớp. (HS có thể tìm từ hoặc từ ngữ: cặp/ chiếc cặp – thước/ cây thước - gôm/ thỏi gôm – sách/ quyển sách – bút/ cây bút – vở/ quyển vở - bàn ghế/ - mực - phấn - bảng) – HS nghe GV nhận xét kết quả. – HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ đồ vật (ngoài 2 khổ thơ). 13’ Hoạt động 2: Luyện câu (Bài tập 4) Mục tiêu: Giúp HS biết đặt câu hỏi và biết được công dụng của các đồ dùng học tập ở bài tập 3. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu mẫu. Mẫu: Cây thước dùng để làm gì? Cây thước dùng để kẻ. \-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các câu vừa đặt ở bài tập 4. -HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu. – HS đặt câu hỏi theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. – HS nghe bạn và GV nhận xét câu. – HS viết vào VBT câu hỏi đã đặt được. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. 9’ Hoạt động 3: Vận dụng Mục tiêu: Giúp HS xác định các lợi ích của việc đọc sách Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi Cách tiến hành: -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trao đổi với người thân về lợi ích của việc đọc sách -Giáo dục kĩ năng sống: Sách đem lại cho mọi người rất nhiều kiến thức bổ ích nên tập thói quen đọc sách và chia sẻ những điều mình đã đọc được cho mọi người xung quanh. – HS đọc yêu cầu của hoạt động. – HS nêu các lợi ích của việc đọc sách. – HS trao đổi với người thân về lợi ích của việc đọc sách V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.docx