Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 18: Ôn tập cuối kì 1
1. Kiến thức: Đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc Những người giữ lửa trên biển.
2.Kĩ năng: : Luyện tập viết chữ hoa I, K, L, M, N, P, Ơ và luyện viết tên người.
+ Luyện tập từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động, câu chỉ hoạt động.
+Luyện tập nói và đáp lời cảm ơn, lời khen ngợi
+Chia sẻ một bài đọc về người lao động đã tìm đọc.
.3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm cho HS thông qua việc ôn lại các bài học ở các chủ điểm Em đã lớn hơn, Mỗi người một vẻ, Bố mẹ yêu thương, Ông bà yêu quý; giúp HS hiểu được tình cảm gia đình, biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng các việc làm cụ thể Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 18: Ôn tập cuối kì 1
Ngày soạn: //20. Ngày dạy: .//20. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 18 ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 ÔN TẬP 1 (tiết 1 - 3, SHS, tr.146 - 148) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: Đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc Những người giữ lửa trên biển. 2.Kĩ năng: : Luyện tập viết chữ hoa I, K, L, M, N, P, Ơ và luyện viết tên người. + Luyện tập từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động, câu chỉ hoạt động. +Luyện tập nói và đáp lời cảm ơn, lời khen ngợi +Chia sẻ một bài đọc về người lao động đã tìm đọc. .3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà. 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm cho HS thông qua việc ôn lại các bài học ở các chủ điểm Em đã lớn hơn, Mỗi người một vẻ, Bố mẹ yêu thương, Ông bà yêu quý; giúp HS hiểu được tình cảm gia đình, biết thể hiện trách nhiệm với người thân bằng các việc làm cụ thể Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV. SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Tranh, ảnh, băng hình về đảo Trường Sa, trạm hải đăng Sơn Ca (nếu có). – Mẫu chữ viết hoa I, K, L, M, N, P, Ơ . – Ảnh/ tranh Bác Hồ, Cù Chính Lan, Nguyễn Bá Ngọc, Ông Ích Khiêm. – HS mang tới lớp sách/ báo có bài đọc về người lao động đã đọc. – Bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc và một số BT (nếu được). Học sinh: Sách, vở tập viết, vở bài tập, bảng con, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động -GV tổ chức cho học sinh hát múa, tạo tâm thế thoải mái vào bài học. -Học sinh hát múa để vào bài học. 2.Khám phá – luyện tập Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, đọc lưu loát bài đọc Cách thực hiện: -GV đọc mẫu , tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm nhỏ, đọc cả bài trong nhóm đôi và trước lớp. Luyện đọc thành tiếng – HS đọc tên bài, quan sát tranh, phán đoán nội dung bài đọc trong nhóm nhỏ. – HS nghe GV giới thiệu bài đọc Những người giữ lửa trên biển. – HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm nhỏ, đọc cả bài trong nhóm đôi và trước lớp. -Học sinh nhận xét. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu nội dung bài đọc. Cách thực hiện: -GV đọc mẫu toàn bài -Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bào đọc, trả lời các câu hỏi sau: +Tàu đưa mọi người đến thăm nơi nào ? +Nhờ đâu mà ngọn hải đăng luôn tỏa sáng? +Ngọn hải đăng khẳng định điều gì ? +Tên gọi nào dưới đây có thể đặt cho bài đọc? -GV nhận xét, GD: Luyện đọc hiểu – HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: dập dềnh (lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước), sừng sững (có dáng vững chãi, cao lớn như chắn ngang phía trước), chứng kiến (nhìn thấy tận mắt),... – HS nghe GV hướng dẫn đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SHS. – HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. +Tàu đưa mọi người đến thăm ngọn hải đăng ở Đảo Sơn Ca. +Nhờ ba người thợ luôn kiểm tra hệ thống đèn mà ngọn hải đăng luôn tỏa sáng. +Ngọn hải đăng khẳng định vùng biển trời này là của tổ quốc thân yêu. +Có thể đặt tên cho bài đọc là:Trạm hải đăng ở đảo Sơn Ca. TIẾT 2: LUYỆN VIẾT Hoạt động 3: Ôn viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ hoa đã học Cách tiến hành: -Hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nhắc lại độ cao rộng của chữ. -GV viết mẫu, hướng dẫn học sinh luyện viết vào vở. -GV quan sát, uốn nắn. Ôn viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa – HS quan sát mẫu chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa, xác định chiều cao, độ rộng các chữ (có thể làm theo nhóm chữ). – HS quan sát GV viết mẫu và nhắc lại quy trình viết chữ 1 – 2 chữ hoa. – HS viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa vào VTV. Hoạt động 4: Luyện viết tên người (tên nhân vật lịch sử) Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng tên riêng. Cách thực hiện: -Giới thiệu thiệu ngắn gọn về các nhân vật lịch sử (Hồ Chí Minh: Bác Hồ, Cù Chính Lan: Anh hùng Lực lượng vũ trang; Nguyễn Bá Ngọc: anh hùng thiếu nhi; Ông Ích Khiêm: một vị tướng giỏi, thời nhà Nguyễn). -Hướng dẫn học sinh thực hành viết vở. Luyện viết tên người (tên nhân vật lịch sử) – HS quan sát tranh/ ảnh, nghe GV giới thiệu ngắn gọn về các nhân vật lịch sử. – HS quan sát và nhận xét cách viết các tên riêng chỉ người Hồ Chí Minh, Cù Chính Lan, Nguyễn Bá Ngọc, Ông Ích Khiêm. – HS xác định độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các tiếng, – HS quan sát cách GV viết từ Hồ Chí Minh. – HS viết các tên riêng địa danh Hồ Chí Minh, Cù Chính Lan, Nguyễn Bá Ngọc, Ông Ích Khiêm vào VTV Hoạt động 5: Luyện viết thêm Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng tên riêng. Cách thực hiện: -GV yêu cầu học sinh thực hành viết bài thơ vào vở. -GV quan sát, uốn nắn. Luyện viết thêm -Học sinh luyện viết bài thơ: Ngõ trưa Im lìm đàn kiến dung dăng Kiệu con dế lửa đi bằng qua rào Ngõ trưa ngơ ngẩn thế nào? Mà cơn gió lén chui vào chằng hay Nguyễn Lãm Thắng – HS viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa và bài thơ vào VTV. Hoạt động: Đánh giá bài viết -GV hướng dẫn học sinh tự nhận xét bài viết của mình. -Nhận xét bài viết của học sinh. Đánh giá bài viết – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. TIẾT 3: TỪ VÀ CÂU Hoạt động 1: Luyện từ và câu Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại từ ngữ chỉ sự vật và từ chỉ hoạt động. Cách thực hiện: -GV yêu cầu học sinh thực hành bài tập 3/147 - GV nhận xét kết quả (từ ngữ chỉ sự vật: đỉnh tháp (tháp), người thợ (thợ), hệ thống đèn (đèn); từ ngữ chỉ hoạt động: lau chùi, kiểm tra). -GV nhận xét Luyện tập từ – HS xác định yêu cầu của BT 3. – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm đôi. – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được (nếu cần). – HS nghe GV nhận xét kết quả sửa bài. Hoạt động 2: Ôn lại cách đặt câu Mục tiêu: Giúp học sinh biết đặt câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3. Cách thực hiện: -GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập 4/147 -Hướng dẫn học sinh đặt câu. -GV nhận xét. Luyện tập câu – HS xác định yêu cầu của BT 4. – HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. – HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. – HS nghe bạn và GV nhận xét câu. – HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa từ ngữ tìm được ở BT 3. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. Hoạt động 3: Luyện tập nói và nghe Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại cách nói và đáp với tình huống cho trước Cách thực hiện: -GV hướng dẫn học sinh thảo luận sắm vai theo tình huống của bài tập 5/148 (Cùng bạn đóng vai và nói lời đáp) a.Lời cảm ơn thầy cô, bác thủ thư. b.Lời khen ngợi khi bạn đạt thành tích cao trong học tập. -Gv quan sát, nhận xét. Luyện tập nói và nghe Nói và đáp lời cảm ơn thầy cô, bác thủ thư – HS xác định yêu cầu của BT 5a. – HS đóng vai nói và đáp lời cảm ơn trong nhóm đôi. -Một vài nhóm HS nói và đáp trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. Nói và đáp lời khen ngợi bạn khi bạn đạt thành tích cao trong học tập – HS xác định yêu cầu của BT 5b. – HS đóng vai nói và đáp lời khen ngợi trong nhóm đôi. – Một vài nhóm HS nói và đáp trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. Hoạt động 4: Đọc mở rộng Mục tiêu: Giúp học sinh biết trao đổi với bạn bài đọc về người lao động đã học. Cách thực hiện: -GV hướng dẫn học sinh cách trao đổi về đọc +Tên bài đọc +Từ ngữ chỉ nghề nghiệp +Từ ngữ chỉ công việc +Điều em biết thêm Đọc mở rộng Chia sẻ một bài đọc đã đọc về người lao động – HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên bài đọc, tên tác giả, tên sách báo có bài đọc, từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp, điều em biết thêm từ bài đọc. – Một vài HS chia sẻ trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. Viết Phiếu đọc sách – HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, từ ngữ chỉ nghề nghiệp, công việc, điều em biết thêm từ bài đọc. – Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: Ngày soạn: //20 Ngày dạy: //20.. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 18 ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 ÔN TẬP 2 (tiết 4 - 6, SHS, tr.148 - 150) Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: Đọc hiểu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc Cánh cửa nhớ bà. Nghe – viết 2 khổ thơ (thể thơ 5 chữ) và luyện tập chính tả: c/k, g/gh, ng/ngh, im/ iêm, an/ ang, ch/tr, ui/uôi. Luyện tập dấu chấm câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than). Luyện tập viết 4 – 5 câu tả một đồ vật trong nhà dựa vào gợi ý1. 2.Kĩ năng: Nghe – viết 2 khổ thơ (thể thơ 5 chữ) và luyện tập chính tả: c/k, g/gh, ng/ngh, im/ iêm, an/ ang, ch/tr, ui/uôi. Luyện tập dấu chấm câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than). Luyện tập viết 4 – 5 câu tả một đồ vật trong nhà dựa vào gợi ý1. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Biết tôn trọng những bạn biết đáp lời khen ngợi, chúc mừng. .Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV. -Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). -Tranh, ảnh, băng hình về bà cháu (nếu có). -Tranh, ảnh một số đồ dùng gia đình. Học sinh: SHS, VTV, VBT III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng Mục tiêu: Giúp học sinh đọc lưu loát bài Cánh cửa nhớ bà Cách tiến hành -GV đọc mẫu, hướng dẫn học sinh chia đoạn -Tổ chức cho học sinh đọc trong nhóm theo đoạn -GV nhận xet, đánh giá. Luyện đọc thành tiếng – HS đọc tên bài, quan sát tranh, phán đoán nội dung bài đọc trong nhóm nhỏ. – HS nghe GV giới thiệu bài đọc Cánh cửa nhớ bà. – HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong nhóm nhỏ, đọc cả bài trong nhóm đôi và trước lớp. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu Mục tiêu: Giúp học sinh đọc lưu loát bài Cánh cửa nhớ bà Cách tiến hành -Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: +Khổ thơ thứ nhất kể về việc bà cài giúp bé then cửa. +Hình ảnh cho thấy bà và cháu điều thay đổi theo tháng năm là: cháu và bà đều thêm tuổi, cháu đã cài được then trên, lưng bà đã còng nên chỉ cài đượcthen dưới. +Tác giả muốn gửi gắm tình cảm của con cháu đối với ông bà: Cần biết yêu thương, kính trọng bà của mình. Luyện đọc hiểu – HS nghe GV hướng dẫn đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SHS. – HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. Tiết 2 Hoạt động 1: Nghe – viết: Cánh cửa nhớ bà (2 khổ thơ cuối) Mục tiêu: Giúp học sinh biết trình bày, viết đúng khô thơ trong bài Cánh cửa nhớ bà. Cách tiến hành: -GV đọc mẫu, giúp học sinh phát hiện từ khó -Hướng dẫn học sinh luyện viết từ khó -Hướng dẫn trình -GV đọc - học sinh viết -Hướng dẫn kiểm tra lỗi -Tổng kết lỗi -Nhận xét, đánh giá. Nghe – viết: Cánh cửa nhớ bà (2 khổ thơ cuối) – HS đọc 2 khổ thơ cuối, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn viết. – HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: mỗi năm, lớn lên, lưng, trên, nay, trời, nguôi,...; hoặc do ngữ nghĩa, VD: dưới. – HS nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào VBT. (GV hướng dẫn HS: đầu dòng lùi vào 3 ô). – HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, nghe GV đọc lại bài viết, giúp bạn soát lỗi. – HS nghe bạn nhận xét bài viết. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. Hoạt động 2: Luyện tập chính tả Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện đúng bài tập 2b trong SHS trang 149 Cách tiến hành: -Hướng dẫn đọc yêu cầu -Quan sát, hướng dẫn thực hành VBT -Đánh giá, kết quả. 2a.kim, ghim, nghiêm, càng,(lan) can, gang (thép), gan (dạ), (con) ngan 2c.chăm làm, trông mong, trong lành, chúc mừng, gần gũi, nuôi nấng, cắm cúi, cuối cùng Luyện tập chính tả – Phân biệt c/k, g/gh, ng/ngh, im/ iêm, an/ ang, ch/tr, ui/uôi – HS xác định yêu cầu của BT 2b, nhắc lại quy tắc chính tả đối với các chữ c/k, g/gh, ng/ngh. – HS thực hiện BT vào VBT, chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ. – HS nghe bạn và GV nhận xét. – HS xác định yêu cầu của BT 2(c). – HS thực hiện BT vào VBT. – HS chia sẻ kết quả trước lớp. – HS giải nghĩa (nếu cần) và đặt câu với từ ngữ vừa điền. – HS nghe bạn và GV nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập câu và dấu câu Mục tiêu: Giúp học sinh biết dùng dấu câu phù hợp với bài tập 3/150 Cách tiến hành: -GV hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của bài. -Tổ chức cho học sinh sửa bài bằng hình thức thi đua. (Đáp án: dấu chấm – dấu chấm – dấu chấm than – dấu chấm hỏi – dấu chấm hỏi – dấu chấm) -Nhận xét, đánh giá Luyện tập câu và dấu câu - HS xác định yêu cầu của BT 3. -HS đọc đoạn văn, thảo luận trong nhóm đôi thực hiện yêu cầu BT. -HS chơi tiếp sức điền dấu câu thích hợp vào ô trống vào VBT. -HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu và nêu tác dụng của dấu chấm (kết thúc câu kể), dấu chấm hỏi (kết thúc câu hỏi), dấu chấm than (kết thúc câu bộc lộ cảm xúc)1. - HS nghe bạn và GV nhận xét. Tiết 3 Hoạt động 1: Luyện tập viết 4 – 5 câu Mục tiêu: Giúp học sinh biết trình bày, viết đúng khô thơ trong bài Cánh cửa nhớ bà. Cách tiến hành: -GV hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của bài. -Hướng dẫn học sinh chỉa sẻ câu trả lời theo gợi ý: +Em sẽ tả đồ vật gì? +Đồ vật đó có những đặc điểm gì nổi bật về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu? +Tình cảm của em với đồ vật đó? -Nhận xét, đánh giá. Luyện tập viết 4 – 5 câu – HS đọc yêu cầu BT 4 và các câu hỏi gợi ý. – HS chia sẻ với bạn về đồ vật em định tả. – HS viết 4 – 5 câu tả đồ vật trong nhà vào VBT2. – Một vài HS đọc bài viết trước lớp. – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: .. Ngày soạn: //20. Ngày dạy: .//20. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 18 ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (tiết 7 - 10, SHS, tr.151 - 154) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: Đọc đúng đoạn, bài Cá chuồn tập bay; tốc độ đọc khoảng 40 – 50 tiếng/ 1 phút. -Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài Bữa tiệc ba mươi sáu món. 2.Kĩ năng: Nghe – viết được đoạn văn với tốc độ khoảng 40 – 45 chữ/ 15 phút; viết hoa đúng các chữ đầu câu; phân biệt được một số trường hợp chính tả d/gi thường gặp; -Viết được 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập dựa vào gợi ý3. -Nghe và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện Dòng suối và viên nước đá; nói được điều học được từ câu chuyện vừa nghe. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Biết tôn trọng những bạn biết đáp lời khen ngợi, chúc mừng. 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV. Tranh, ảnh một số đồ dùng học tập Một số tờ thăm ghi các đoạn dùng kiểm tra đọc thành tiếng. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Học sinh: SHS, VTV, VBT III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đọc thành tiếng Mục tiêu: Giúp học sinh đọc lưu loát bài Cá chuông tập bay Cách tiến hành: -GV hướng dẫn cách thực hiện nội dung kiểm tra đọc thành tiếng bài Cá chuồn tập bay. +Lưu ý: cá chuồn (cá biển có vây ngực phát triển, có thể bay được trên mặt nước), nhẹ bỗng (nhẹ đến mức gây cảm giác như không có trọng lượng, dễ dàng nhấc lên cao). -Tổ chức HS bắt thăm đoạn đọc. –GV nhận xét, đánh giá. – HS nghe GV hướng dẫn cách thực hiện nội dung kiểm tra đọc thành tiếng bài Cá chuồn tập bay. – HS bắt thăm đoạn đọc. – HS đọc đoạn mình đã bắt thăm. – HS nghe GV nhận xét, đánh giá. Đọc hiểu Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu nội dung bài đọc Cách tiến hành: 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm -GV hướng dẫn cách thực hiện nội dung kiểm tra đọc hiểu bài Bữa tiệc ba mươi sáu món. -GV đọc bài Bữa tiệc ba mươi sáu món và giải thích một số từ khó (nếu cần). 2. Trả lời câu hỏi - (Đáp án: Vì cô giáo cũng góp vào một món.) -GV nhận xét, đánh giá. – HS đọc thầm bài Bữa tiệc ba mươi sáu món. – HS xác định yêu cầu của BT 1. – HS thực hiện vào VBT. – HS nghe GV nhận xét, đánh giá. – HS xác định yêu cầu của BT 2. – HS viết câu trả lời vào VBT. – HS nghe GV nhận xét, đánh giá. Tiết 3, 4 Hoạt động 1: Nghe –viết chính tả, thực hành bài tập 2/153 Mục tiêu: Giúp học nghe viết đúng 1 đoạn trong bài Bữa tiệc ba mươi sáu món Cách tiến hành: –GV hướng dẫn trả lời câu hỏi về nội dung đoạn viết. -GV đọc từng cụm để học sinh viếtd vào VBT. -GV nhận xét một số bài viết. Điền dấu câu vào ô trống, viết hoa chữ đầu câu – Hướng dẫn học sinh thực hành bài tập 2/153 Đáp án: (dấu chấm than – dấu chấm – dấu chấm) và viết hoa chữ đầu câu (Cả, Cô). –GV nhận xét. Nghe – viết -HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn viết. - HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: mỗi bạn, lợn, lỗ, rụm, sơn son, ướt, tròn vo,; hoặc do ngữ nghĩa, VD: da, giòn, – HS nghe GV đọc viết vở. – HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, nghe GV đọc lại bài viết, giúp bạn soát lỗi. HS nghe bạn nhận xét bài viết. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. Điền dấu câu vào ô trống, viết hoa chữ đầu câu – HS xác định yêu cầu của BT 2. – HS thực hành làm BT vào VBT. – HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu các dấu câu . – HS nghe bạn và GV nhận xét. Hoạt động 2: Nghe –viết chính tả Mục tiêu: Giúp học thực hành đúng bài tập điền d/gi Cách tiến hành: -Hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của bài. -Quan sát, giúp đỡ học sinh. Đáp án: dưa hấu, miếng giấy, giống hệt, bắt dê -Nhận xét, đánh giá. – HS xác định yêu cầu của BT 3. – HS đọc thầm đoạn văn, thực hiện yêu cầu BT vào VBT. – HS nghe bạn và GV nhận xét. Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu một đồ dùng học tập Mục tiêu: Giúp học thực hành viết đúng tư 4-5 câu giới thiện một đồ dùng học tập. Cách tiến hành: - Giúp học sinh xác định yêu cầu BT 4/153 theo gợi ý: +Em sẽ giới thiệu đồ vật gì? +Đồ vật đó có những bộ phận nào? +Đồ vật đó giúp gì cho em? -Nhận xét, đánh giá. – HS đọc yêu cầu BT 4 và trả lời câu hỏi – HS viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập vào VBT. – Một vài HS đọc bài viết trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. Hoạt động 3: Nghe –hiểu Mục tiêu: Giúp học sinh nghe đọc, hiểu nội dung bài đọc Dòng suối và viên nước đá Cách tiến hành: -Hướng dẫn học sinh thực hành bài 1/154 Đáp án: a.dòng suối, viên nước đá b.xem thường c.dòng suối chảy đi, viên nước đá tan ra và biến mất. – HS nghe GV đọc câu chuyện Dòng suối và viên nước đá lần 1. – HS xác định yêu cầu BT 1. – HS nghe GV đọc lại câu chuyện Dòng suối và viên nước đá lần 2. – HS thực hiện yêu cầu BT 1 vào VBT. Hoạt động 4: Nói về câu chuyện vừa nghe Mục tiêu: Giúp học sinh biết nói về điều em học được từ câu chuyện Dòng suối và viên nước đá Cách tiến hành: -Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh câu trả lời cảu mình -Nhận xét, đánh giá -Giáo dục: Không nên xem thường người khác. Nói về câu chuyện vừa nghe đọc – HS xác định yêu cầu BT 2. – HS trả lời (nói miệng) BT 2: nêu điều học được từ câu chuyện Dòng suối và viên nước đá. V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.doc