Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 6, Bài 3: Mẹ - Tiết 3+4: Viết chữ hoa e, ê, em là con ngoan. Từ chỉ sự vật, dấu chấm

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ E, Ê hoa và câu ứng dụng.

- Nhận diện được: từ ngữ chỉ người trong gia đình, câu kể và dấu chấm.

- Thực hiện được trò chơi Bàn tay diệu kì theo lệnh của quản trò, nói được 1-2 câu điều mình thích nhất ở trò chơi.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng kích thước con chữ hoa.

- Nhận diện được câu và dấu chấm, nói câu theo chủ đề.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.

5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Thẻ chữ E, Ê (in hoa); một số tranh ảnh minh hoạ

 2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con,

 

doc 5 trang chantroisangtao 18/08/2022 8882
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 6, Bài 3: Mẹ - Tiết 3+4: Viết chữ hoa e, ê, em là con ngoan. Từ chỉ sự vật, dấu chấm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 6, Bài 3: Mẹ - Tiết 3+4: Viết chữ hoa e, ê, em là con ngoan. Từ chỉ sự vật, dấu chấm

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 6, Bài 3: Mẹ - Tiết 3+4: Viết chữ hoa e, ê, em là con ngoan. Từ chỉ sự vật, dấu chấm
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 06
CHỦ ĐỀ 3: BỐ MẸ YÊU THƯƠNG
BÀI 3: MẸ
Tiết 3 – 4: VIẾT CHỮ HOA E, Ê, EM LÀ CON NGOAN
TỪ CHỈ SỰ VẬT, DẤU CHẤM
(sách học sinh, trang 51-52)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ E, Ê hoa và câu ứng dụng.
- Nhận diện được: từ ngữ chỉ người trong gia đình, câu kể và dấu chấm.
- Thực hiện được trò chơi Bàn tay diệu kì theo lệnh của quản trò, nói được 1-2 câu điều mình thích nhất ở trò chơi.
2. Kĩ năng: 
- Viết đúng kích thước con chữ hoa.
- Nhận diện được câu và dấu chấm, nói câu theo chủ đề.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Thẻ chữ E, Ê (in hoa); một số tranh ảnh minh hoạ
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG:
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm tên chủ đề bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. 
* Cách tiến hành: 
- HS nhắc lại chủ điểm đang học.
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (VIẾT):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cấu tạo chữ E, Ê, viết được chữ E, Ê và câu ứng dụng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. 
* Cách tiến hành: 
1. Luyện viết chữ E hoa 
- GV cho HS quan sát chữ E, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về: chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của E.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ E:
+ Đặt bút cao 2 ô li rưỡi giữa đường kẻ (ĐK) ngang 3 và 4 viết một nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn vòng lên đường kẻ 2 rồi lượn xuống, dừng bút ở đường kẻ 2.
- GV cho học sinh quan sát và so sánh chữ E hoa và chữ Ê hoa.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Ê
+ Đặt bút cao 2 ô li rưỡi giữa đường kẻ (ĐK) ngang 3 và 4 viết một nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn vòng lên đường kẻ 2 rồi lượn xuống, dừng bút ở đường kẻ 2. Viết dấu mũ ở đầu con chữ
- Yêu cầu HS viết lần lượt chữ E hoa và chữ Ê hoa vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
- Cho HS tô và viết chữ E hoa và Ê hoa vào vở tập viết.
- Hs nhắc lại.
- HS thảo luận và nêu: 
+ Chiều cao: 2,5 ô li.
+ Độ rộng: 1.5 ô li.
+ Cấu tạo: Chữ E hoa gồm nét cong dưới và 2 nét cong trái.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở.
2. Luyện viết câu ứng dụng 
- Mời 2 HS đọc câu ứng dụng “Em là con ngoan”.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của câu.
- GV nhắc lại quy trình viết chữ E hoa và hướng dẫn cách nối từ chữa E hoa sang chữ m.
- Yêu cầu HS viết vào VTV.
3. Luyện viết thêm 
- Mời 2 HS đọc câu ca dao:
Mái chèo nghe vọng sông xa
Êm êm như tiếng của bà năm xưa
 Trần Đăng Khoa
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của câu ca dao.
- Yêu cầu HS viết vào VTV.
4. Đánh giá bài viết 
- HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
- HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
- 2 HS đọc.
- HS tìm hiểu.
- HS quan sát cách GV viết chữ Em
- HS viết vào VTV.
- 2 HS đọc.
- HS tìm hiểu.
- HS viết vào VTV.
- HS tự đánh giá.
- HS lắng nghe.
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG 
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm tên chủ đề bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm. 
* Cách tiến hành: 
- HS nhắc lại chủ điểm đang học.
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP 
* Mục tiêu: Nhận diện được: từ ngữ chỉ người trong gia đình, câu kể và dấu chấm. Thực hiện được trò chơi Bàn tay diệu kì theo lệnh của quản trò, nói được 1-2 câu điều mình thích nhất ở trò chơi.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành: 
1. Luyện từ 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3, đọc khổ thơ
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết quả.
- HS đọc.
- Mẹ, cháu, bà, ông.
- HS lắng nghe.
2. Luyện câu 
a) Nhận diện câu kể
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu BT4a 
- Gv hướng dẫn HS cách tìm câu kể.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi thực hiện bài tập.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Gv nhận xét.
b) Dấu câu
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu BT4b
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi thực hiện bài tập
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét
C. VẬN DỤNG 
1.Chơi trò chơi: “Bàn tay diệu kì”
- GV giới thiệu cách thực hiện trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm.
- GV tổ chức trò chơi trước lớp.
- GV nhận xét
2. Nói điều thích nhất ở trò chơi Bàn tay diệu kì
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.
- GV cho Hs chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét
D. ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC 
- Yêu cầu HS tự đánh giá tiết học.
- GV nhận xét, khen thưởng những HS đã học tốt 
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Mẹ em đang nấu cơm.
- HS đọc.
- Em đi học về.
- Bà tưới cây trong vườn.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài
- HS thảo luận nhóm.
- HS tự đánh giá. 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.doc