Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, Bài 7: Cô chủ nhà tí hon (Tiết 1+2)
1.Kiến thức:
- Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài tập đọc Cô chủ nhà tí hon, ngữ điệu phù hợp với cảm
xúc yêu thương của ông dành cho bạn nhỏ.
- Hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những bài học đơn giản trong cuộc sống hằng ngày; biết liên hệ bản thân: yêu thương, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ
- Kể được một số việc làm thể hiện sự kính trọng, lễ phép về cha mẹ, thầy cô.
2. Kĩ năng:
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Tưởng tượng là bạn nhỏ trong bài đọc viết lời cảm ơn ông
- Bước đầu thể hiện trách nhiệm với ông bà và người thân bằng các việc làm cụ thể
3.Thái độ:
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
- Biết kính trọng lễ phép, vâng lời cha mẹ, ông bà, thầy cô
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, Bài 7: Cô chủ nhà tí hon (Tiết 1+2)
Ngày soạn: //20. Ngày dạy: .//20. Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 7 CHỦ ĐIỂM 1: ÔNG BÀ YÊU QUÝ BÀI 7: CÔ CHỦ NHÀ TÍ HON Tiết 1, 2 (TĐ): CÔ CHỦ NHÀ TÍ HON (SHS, tr.58 - 60) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1.Kiến thức: - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài tập đọc Cô chủ nhà tí hon, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của ông dành cho bạn nhỏ. - Hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những bài học đơn giản trong cuộc sống hằng ngày; biết liên hệ bản thân: yêu thương, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ - Kể được một số việc làm thể hiện sự kính trọng, lễ phép về cha mẹ, thầy cô. 2. Kĩ năng: -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Tưởng tượng là bạn nhỏ trong bài đọc viết lời cảm ơn ông - Bước đầu thể hiện trách nhiệm với ông bà và người thân bằng các việc làm cụ thể 3.Thái độ: -Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà. - Biết kính trọng lễ phép, vâng lời cha mẹ, ông bà, thầy cô 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: SHS, VBT, SGV. + Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). + Tranh ảnh, video clip: Có ông bà có ba có má (nếu có). + Bảng phụ ghi đoạn từ Ông nhìn Vân đến Cười khích lệ. + Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi. Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1.Khởi động (4 – 5 phút): Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Ông bà yêu quý. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, lưu ý tư thế cầm sách khi đọc. Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học. -HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ: ghép chữ cái hoặc thêm dấu thanh thành những từ ngữ chỉ người trong gia đình: ông, bà, anh, chị, bố -Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật (bé Vân, ông ngoại), việc làm của các nhân vật. 30’ 2.Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài. Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . Cách tiến hành: Hướng dẫn luyện đọc từ khó: -Giáo viên đọc mẫu lần 1: GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc với giọng kể thong thả, tình cảm, tự hào, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động và tình cảm của ông đối với bạn nhỏ; cảm xúc của bạn nhỏ đối với ông. -GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu. -Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai. - Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài. -Gạch dưới những âm vần dễ lẫn -Cho HS đọc từ khó Luyện đọc đoạn : -Gv hướng dẫn cách đọc. - Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. Hướng dẫn ngắt giọng : -GV đọc mẫu câu dài, câu cần ngắt giọng, yêu cầu học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại. - Vân cảm thấy/ mình ra dáng một cô chủ nhà tí hon,/ đúng như lời ông nói.// - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương. - GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số từ khó. -Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm. - Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc . GV hướng dẫn HS cách đọc toàn bài: giọng đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ dành cho ngôi trường; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi đoạn thơ Thi đọc: -Các nhóm thi đọc . -GV lắng nghe và nhận xét. -HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: ngoại, bẽn lẽn, bỗng, quan trọng; - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Chỉ ra chơi mấy hôm,/ ông đã mang đến cho Vân/ biết bao điều thú vị.//; Vân cảm thấy/ mình ra dáng một cô chủ nhà tí hon,/ đúng như lời ông nói.//, -HS đọc thành tiếng câu (đọc nối tiếp) -Hs đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. -3 Hs đọc lại: Vân cảm thấy/ mình ra dáng một cô chủ nhà tí hon,/ đúng như lời ông nói.// HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình vừa tìm. + VD: ngoại, bẽn lẽn, bỗng, quan trọng. - HS lắng nghe, luyện đọc (CN, nhóm, ĐT). - HS lắng nghe. + hấp dẫn: lôi cuốn, làm cho người ta thích + bẽn lẽn: có dáng điệu rụt rè, thiếu tự nhiên vì e thẹn và chưa quen + thú vị: có tác dụng làm cho người ta hào hứng, vui thích -Các nhóm tham gia thi đọc. -Đại diện các nhóm nhận xét. 15’ Tiết 2: Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài. Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, Cách tiến hành: Giáo viên đặt câu hỏi: Câu 1. Ông nói gì khi Vân định nếm thử thức ăn. Câu 2. Ông đã giúp Vân biết thêm điều gì ? Câu 3. Khi được ông gọi là Cô chủ nhà tí hon, Vân cảm thấy thế nào, vì sao? -GDKNS: Các em hãy noi theo gương bạn Vân: Lễ phép chào người lớn/ mời nước khi nhà có khách HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: âu yếm (yêu thương),... HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. - Khi Vân chạy đến bàn định nếm thử, ông nhìn Vân, nheo mắt cười: “Mời cả nhà cùng ăn nào” - Phải biết mời người lớn trước khi ăn Khi được ông gọi là Cô chủ nhà tí hon, Vân cảm thấy mình thật quan trọng vì mình là cô chủ nhà phải làm những công việc trong gia đình -HS rút ra nội dung bài (Tình cảm yêu thương ông ngoại dành cho bạn nhỏ thể hiện qua những bài học đơn giản trong cuộc sống hằng ngày.) và liên hệ bản thân: yêu thương, kính trọng, biết ơn ông bà, bố mẹ. 10’ Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu lại. -Hướng dẫn học sinh đọc đúng giọng nhân vật. -Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh. -HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. -HS nghe GV đọc lại đoạn từ Ông nhìn Vân đến cười khích lệ. -HS luyện đọc lời khen của ông với Vân và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Ông nhìn Vân đến cười khích lệ. -HS khá, giỏi đọc cả bài. 10’ Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng Mục tiêu: Gv yêu cầu hs đóng vai trong nhóm nhỏ để nói và đáp lời chào khi đi học, khi về nhà với người thân và thầy cô Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: Giáo quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn học sinh nói và đáp lời chào của em khi đi học, khi về nhà. Nhận xét-tuyên dương học sinh. -HS xác định yêu cầu của hoạt động nhóm Cùng sáng tạo – Hoa lễ phép -HS thực hiện đóng vai trong nhóm nhỏ để nói và đáp lời chào khi đi học (cháu chào ông/bà, cháu đi học ạ) khi về nhà (Cháu chào ông/bà, cháu mới đi học về) -HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả. V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_chan_troi_sang_tao_tua.docx