Giáo án Lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 1 - Trường Tiểu học Bom Do

Tiết 1: Toán

PPCT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(T1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Đọc số, viết số.

 - So sánh. các số, thứ tự số.

 - Đếm thêm 1, đếm thêm 2, đếm thêm 5,đếm thêm 10.

 - Cấu tạo thập phân của số.

*Năng lực:

 - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học.

*Phẩm chất:Có trách nhiệm với bạn với thầy cô về bài làm của mình

 Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

- GV: 1 thanh chục và 8 khối lập phương, hình vẽ bài Vui liọc.

- HS: 1 thanh chục và 8 khối lập phương.

 

docx 43 trang chantroisangtao 16/08/2022 4380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 1 - Trường Tiểu học Bom Do", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 1 - Trường Tiểu học Bom Do

Giáo án Lớp 2 - Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 1 - Trường Tiểu học Bom Do
TRƯỜNG TIỂU HỌC BOM BO
LỚP 2A1
KẾ HOACH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC- TUẦN 1
Thứ
Tiết 
Môn 
PPCT 
Tên bài dạy
Ghi chú 
Hai
1
Toán 
1
Ôn tập các số đến 100 (T1)
2
Tiếng Việt 
1
Đọc Bé Mai đã lớn(T1) 
3
Tiếng Việt
2
Đọc Bé Mai đã lớn (T2)
4
Đạo dức 
1
Qúy trọng thời gian(T1)
5
Mỹ thuật
1
Bầu trời và biển
Ba
1
Toán 
1
Ôn tập các số đến 100 (T2)
2
Tiếng Việt 
3
Viết Chữ hoa A(T3)
3
Tiếng Việt
4
Từ và câu (T4)
4
GDTC 
1
Ổn định tổ chức lớp, giới thiệu chương trình và yêu cầu môn học
5
GDTC
2
Bài 1: Chuyển đội hình hàng dọc, hàng ngang thành đội hình vòng tròn
Tư
1
Toán 
3
Ước lượng
2
Âm nhạc
1
Rộn ràng ngày mới 
3
Tiếng Việt
5
Đọc Thời gian biểu (T5 )
4
Tiếng Việt
6
 Nghe viết Bé Mai đã lớn(T6)
5
HĐTN
1
*Hoạt động giáo dục theo chủ đề:
- Chơi trò chơi “Tôi có thể...”
- Nhận biết những việc làm thể hiện sự thân thiện, vui vẻ của bản thân
Tìm hiểu những việc làm để xây dựng hình ảnh của bản thân.
Năm
1
Tiếng Anh 
1+2
Lesson 1, Lesson 2 
Lesson 1: Part A,B,C
2
Tiếng Việt 
7
MRVT Trẻ em(T7)
3
Tiếng Việt 
8
Tiết 4: Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên, lời khen ngợi. (T8)
4
Toán
4
Số hạng – tổng (T1)
Sáu
1
Toán
5
Số hạng – tổng (T2)
2
Tiếng Việt
9
Nói, viết lời tự giới thiệu(T9)
3
Tiếng Việt 
10
Đọc một truyện về trẻ em (T10)
4
TNXH
1+2
Bài 1:Các thế hệ trong gia đình(T1+2)
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: Toán 
PPCT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(T1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Đọc số, viết số.
 - So sánh. các số, thứ tự số.
 - Đếm thêm 1, đếm thêm 2, đếm thêm 5,đếm thêm 10.
 - Cấu tạo thập phân của số.
*Năng lực: 
 - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học.
*Phẩm chất:Có trách nhiệm với bạn với thầy cô về bài làm của mình
 Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
- GV: 1 thanh chục và 8 khối lập phương, hình vẽ bài Vui liọc.
- HS: 1 thanh chục và 8 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A.KHỞI ĐỘNG :
- Hát bài hát
Trong bài hát nói về điều gì?
Vậy đếm thêm 5, thêm 10 thì sẽ như thế nào? Hôm nay cô cùng các con sẽ ôn tập.
- Ghi tên bài
Hát tập đếm
Đếm thêm 1, thêm 2
B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH:
Hoạt động 1. Đọc số
Mục tiêu: Đọc viết được các số. Đếm được thêm 5, thêm 10 đơn vị.
-HS (nhóm bốn) đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ rồi thảo luận.
-GV cho HS đọc nối tiếp, môi em đọc một hàng số (10 số).
HS đọc các số tròn chục:
HS đọc các số cách 5 đơn vị: 
GV chốt: đếm thêm 5 (có thể sử dụng trong đếm nhanh).
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS đọc nối tiếp
Đọc các số từ 1 đến 100.
Đọc các số từ 100 đến 1.
-HS đọc10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
-HS đọc5,10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90,95,100.
Hoạt động 2:Thứ tự các số trong bảng
Mục tiêu: - Biết và nêu được thứ tự số.
-YC học sinh thảo luận
- GV lưu ý HS lời bạn ong: “Từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.”
Các số trong bảng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (tính từ trái sang phải, từ trên xuống dưới).
-GV chỉ vào bảng số cho HS đọc một vài số để minh hoạ.
 -Các số trong cùng một hàng (không kể số cuổi cùng) có số chục như thế nào?.
-Các số trong cùng một cột có số đơn vị như thế nào. 
-Nhìn hai số trong cùng một hàng, ta nói ngay: số bên phải như thế nào với số bên trái (so sánh số đơn vị).
-Nhìn hai số trong cùng một cột, ta nói ngay: số ở hàng dưới như thế nào với số ở hàng trên (so sánh số chục).
-GV nhận xét
HS (nhóm bốn) đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận.
Học sinh đọc
 -Các số trong cùng một hàng (không kể số cuổi cùng) có số chục giống nhau.
-Các số trong cùng một cột có số đơn vị giống nhau. 
-Nhìn hai số trong cùng một hàng, ta nói ngay: số bên phải lớn hơn số bên trái (so sánh số đơn vị).
-Nhìn hai số trong cùng một cột, ta nói ngay: số ở hàng dưới lớn hơn số ở hàng trên (so sánh số chục).
 Hoạt động 3. So sánh các số
Mục tiêu: Biết và so sánh được các số, thứ tự các số
a) Phân tích mẫu
- HS so sánh 37 và 60 (bảng con).
- GV chọn hai em có hai cách trình bày khác nhau, nói cách làm của mình trước lớp.
-GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, xem lại mẫu.
HS làm việc nhóm đôi (mỗi em ghi một cách so sánh).
Sửa bài: hai nhóm làm bài , trình bày trước lớp (mỗi nhóm một câu)
 -GV chốt: ôn lại các cách so sánh.
•Số có hai chữ số lớn hơn số có một chữ số.
•So sánh số chục, số nào có số chục lớn hơn là số lớn hơn.
•Số chục bằng nhau, so sánh số đơn vị, số nào có số đơn vị lớn hơn là số lớn hơn.
•Có thể dựa vào bảng số.
b)Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Tương tự câu a.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS so sánh: 
 3chục bé hơn 6 chục nên 37 < 60
 3737
6 chục lớn hơn 3 chục nên 60 > 37
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn rồi tự nhận xét bài làm của mình
-HS đọc
-HS làm bài theo nhóm
79 > 74; 52 > 25 hay 74 < 79; 25 < 52.
-HS trình bày 
-HS lắng nghe
-Từ bé đến lớn: 38, 43, 70;	9, 29, 82, 87.
Hoạt động 4.Làm theo mẫu
Mục tiêu: Biết và nêu được cấu tạo thập phân của số
Phân tích mẫu:
GV cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu mẫu:
•	Có mấy việc phải làm?
•	Đó là những việc gì?
-Yêu cầu HS trình bày những việc phải làm
-GV chốt: có 5 việc, trong sách có 1 việc, các em sẽ làm tiếp 4 việc nữa cho hoàn tliiện.
- GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức để điền vào sơ đồ trên bảng lớp.
-HS thảo luận nhóm
-HS trình bày có 5 việc phải làm
•	Viết số.
•	Viết số chục - số đơn vị.
•	Dùng thanh chục và khối lập phương để thể hiện số.
•	Viết số vào sơ đồ tách - gộp số.
•	Viết số thành tổng của sổ chục và số đơn vị
Lắng nghe 
-HS thực hiện
Hoạt động tiếp nối: 
Hãy nêu lại số lớn nhất ( nhỏ nhất) có 1 ( 2 ) chữ số ? 
Nêu lại cách tìm số liền trước (liền sau ) của một số ta ?
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, thực hiện
*ĐIỀU CHỈNH:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................**********************************************
Tiết 2+ 3:Tiếng Việt.
BÀI 1: BẾ MAI ĐÃ LỚN(Tiết 1 + 2)
PPCT 1+2 ĐỌC: BÉ MAI ĐÃ LỚN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; 
-Hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường.
*Năng lực:
 -Bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc nhà vừa sức; 
* Phẩm chất: 
- HS nhận thức được mình đã lớn hơn so với năm học lớp Một; 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
SHS.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
A.Hoạt động khởi động:
Mục tiêu:Tạo không khí sôi động, tinh thần thoải mái trước tiết học để dẫn dắt học sinh vào bài.
Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường.
– GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em đã lớn hơn (GV khơi gợi để HS nói, không gò ép HS theo mẫu).
 – GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về một việc nhà em đã làm: tên việc, thời gian làm việc,...
 – GV giới thiệu bài mới, 
– GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật (bé Mai, bố mẹ), việc làm của các nhân vật,
Hs nghe và nêu suy nghĩ
HS chia sẻ trong nhóm
Quét nhà, chơi với em..
-HS quan sát
HS đọc
B. Khám phá và luyện tập
Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; 
-Hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà
Hoạt động 1:Luyện đọc thành tiếng 
- GV đọc mẫu
- GV gọi học sinh đọc nối tiếp theo câu.
- GV nghe và chỉnh lỗi cho học sinh
- Gọi học sinh đọc lại chữ mà học sinh đọc chưa đúng.
- Bài được chia làm mấy đoạn?
-Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn
- GV nghe và chỉnh lỗi cho học sinh
– GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
HS nghe đọc
Hs đọc nối tiếp câu
Học sinh đọc lại
4 đoạn
Học sinh đọc nối tiếp đoạn
HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp
Hoạt động 2:Luyện đọc hiểu 
– GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: ngạc nhiên (lấy làm lạ, hoàn toàn bất ngờ), y như (giống như),...
 – GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. 
– GV yêu cầu HS rút ra nội dung bài và liên hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ cha mẹ. 
HS giải nghĩa
HS đọc thầm
HS chia sẻ 
ND :Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ
Hoạt động 3:Luyện đọc lại 
– GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
– GV đọc lại đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy. 
– GV yêu cầu HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy
– HS khá, giỏi đọc cả bài
-– HS nhắc lại nội dung bài
– HS nghe GV đọc 
– HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy
Hoạt động 4:Luyện tập mở rộng 
– GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa chăm chỉ. 
– GV yêu cầu HS kể tên các việc đã làm ở nhà và ở trường 
 – HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả.
– HS xác định yêu cầu 
– GV yêu cầu HS kể tên các việc đã làm ở nhà (nấu cơm, quét nhà, trông em,) và ở trường (lau bảng, tưới cây, sắp xếp kệ sách/ giày dép,).
– HS nhận xét
C.Hoạt động nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
*ĐIỀU CHỈNH:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................********************************************
Tiết 4: Đạo đức
PPCT 1: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN(T1)
I.YÊU CẦU CẦN DẠT
- Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian.
- Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí.
*Năng lực 
- Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Thể hiện được sự quý trọng thời gian, s ... u cầu lên bảng nhóm, yêu cầu HS thực hiện phép tính vào bảng con.
+ Tính tổng các số hạng 43 và 25
+ Tính tổng các số hạng 55 và 13
+ Tính tổng các số hạng 7 và 61.
- GVYCHS thực hiện đặt tính một phép tính.
- GV chữa bài cho các em, GV yêu cầu hs gọi tên các thành phần của phép tính.
- GV tuyên dương, khen ngợi các bạn đã thực hiện phép tính đúng, trình bày đẹp.
HĐ 2: Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT2:
- GV vẽ các hình lên bảng, cho HS hoạt động bắt cặp với bạn bên cạnh, thảo luận và tìm những số thích hợp điền vào ô trống
- GV gợi ý cách làm (Các em phải biết quy luật, tổng hai số cạnh nhau là số ở trên hai số đó, dựa vào sơ đồ tách – gộp số: gộp 3 và 1 được 4, gộp 1 và 4 được 5, gộp 4 và 5 được mấy?). Tương tự với câu a, các em làm tương tự câu b.
- GV lấy tinh thần xung phong, gọi HS lên bảng điền vào vị trí còn trống.
- GV chữa bài cho HS, sau đó GV nhận xét và khen ngợi tinh thần học tập của các bạn.
HĐ3: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT3:
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Yêu cầu của bài là gì? 
+ Muốn tìm số phải làm như thế nào?
- GV gọi một số HS đứng dậy trình bày, sau đó GV gợi ý: Ba số theo cột hay theo hàng đều có tổng số bằng 10, gộp 3 và 1 và 6 được 10, gộp 6 và 2 và 2 được 10, gộp 2 và 5 và mấy để được 10).
- GV chia lớp thành 2 nhóm, sau khi thảo luận xong, các nhóm lên điền kết quả vào bảng nhóm.
- GV chữa bài, GV gọi đại diện nhóm đứng dậy trình bày cách làm để ra được kết quả đó.
- GV chữa xong hai nhóm, nhận xét, tuyên bố nhóm nhanh hơn và có kết quả đúng là nhóm chiến thắng.
HĐ4: Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT4
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Yêu cầu của bài là gì? 
+ Vậy tìm bằng cách nào?
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết:
50 + 20 = 70
20 + 40 = 60
40 + 50 = 90
- GV yêu cầu HS làm tương tự đối với hai bài tập còn lại
- GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả, GV chữa bài, nhận xét kết quả của HS.
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành các bài tập 5, 6, 7 trong sgk.
Hoạt động tiếp nối:5’
- GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết sẵn một phép cộng. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi tên các thành phần của phép tính.
12 + 4 = 16
54 + 12 = 66
14 + 24 = 38
- GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS.
- HS dùng bảng con, thực hiện các phép tính GV giao.
43 + 25 = 68
55 + 13 = 68
7 + 61 = 68
- HS lên bảng hoàn thành phép tính.
- HS quan sát GV chữa bài
- HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương.
- HS quan sát hình, hoạt động cặp đôi
- HS lắng nghe gợi ý cách làm
- HS xung phong lên bảng điền số còn thiếu.
- HS lắng nghe GV nhận xét
- HS lắng nghe GV hỏi, HS trả lời
- HS lắng nghe GV gợi ý cách làm
(số)
Tính 3 số theo cột dọc hay hàng ngang đều có tổng bằng 10
- HS hoạt động nhóm, thảo luận tìm kết quả.
- HS nghe GV chữa bài, HS trình bày cách làm
- HS lắng nghe nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe GV hỏi, HS trả lời
(số)
- HS lắng nghe GV gợi ý cách làm
- HS hoạt động cặp đôi, thảo luận tìm kết quả.
- HS trình bày kết quả, nghe GV chữa bài
- HS lắng nghe yêu cầu, về nhà hoàn thành BT.
- HS lắng nghe GV trình bày
- HS nêu tên các thành phần
- HS lắng nghe nhận xét
*ĐIỀU CHỈNH:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************
Tiết 4: Tiếng Việt
PPCT 9: NÓI LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Tự giới thiệu về bản thân mình với các bạn.với thầy cô, với mọi người. 
*Năng lực
-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
*Phẩm chất
-Bồi dưỡng tình yêu trường trường lớp, bạn bè. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
-Bài giảng
-Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). 
-Tranh ảnh, video clip một số hoạt động của trẻ em (nếu có).
b. Đối với học sinh
-SHS.
-Vở Bài tập 2 tập một.
-HS mang tới lớp ảnh chụp bản thân để tự giới thiệu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KHỞI ĐỘNG:2’
Gv yêu cầu học sinh giới thiệu ten của mình với các bạn.
- GV giới trực tiếp vào bài Nói lời tự giới thiệu
B.KHÁM PHÁ:30’
Bước1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 6a: Đọc phần tự giới thiệu của bạn Lê Đình Anh và trả lời câu hỏi
-Bạn Đình Anh tự giới thiệu những điều gì về mình?
-Em thích nhất điều gì trong phần giới thiệu của bạn Đình Anh? 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, đọc các thông tin trong phần giới thiệu của bạn Đình Anh.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhó, đưa ra câu trả lời cho Bài tập 6a.
- GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết lời giới thiệu của bạn Đình Anh?
Hoạt động 2: Nói lời tự giới thiệu:10’
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 6b: Tự giới thiệu về mình với bạn theo gợi ý:
Tên em là gì?
Em có sở thích gì?
Ước mơ của em là gì? 
- GV hướng dẫn HS tự giới thiệu về mình theo các gợi ý SHS đưa ra. HS có thể giới thiệu thêm những thông tin khác về mình tùy theo ý thích (tuổi, nơi ở, học trường lớp nào, màu sắc yêu thích, món ăn yêu thích,...).
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi. Từng HS giới thiệu về mình với bạn.
- GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết quả.
Hoạt động 3: Viết lời giới thiệu:13’
a. Mục tiêu: HS viết 2-3 câu giới thiệu về bản thân vào vở bài tập (khuyến khích có sáng tạo trong cách viết); HS dán ảnh vào bài viết (nếu có). 
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 6c: Viết 2-3 câu về nội dung em đã nói. 
- GV khuyến khích HS sáng tạo trong cách viết lời giới thiệu về bản thân.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết 2-3 câu giới thiệu về bản thân vào vở bài tập.
- Gv yêu cầu HS dán ánh vào vở (nếu có). 
- GV mời đại diện 2-3 HS đứng dậy đọc bài trước lớp. 
 Hoạt động tieps nối:3’
-Để thực hiện được ước mơ thì em phải làm gì?
Nhận xét-TD
Học sinh giới thiệu 
Lắng nghe nhắc lại
Đọc yêu cầu
- HS trả lời:
- Bạn Đình Anh tự giới thiệu những điều về mình: Tên, tên thân mật, sở thích, ước mơ. 
- Em thích nhất điều trong phần giới thiệu của bạn Đình Anh: bạn có sở thích thích đá bóng và có ước mơ trở thành cầu thủ đá bóng. 
- HS trả lời: Lời giới thiệu của bạn Đình Anh giới thiệu rất ngắn gọn, dễ hiểu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị nói lời giới thiệu. 
- HS trả lời: Em tên là Nguyễn Thị Kiều Trinh, tên gọi thân mật ở nhà là Sake. Sở thích của em là đọc sách, nghe nhạc và xem chương trình truyền hình. Ước mơ của em lớn lên sẽ thành một giáo viên dạy văn giống như mẹ của mình.
- HS viết bài. 
-HS đọc bài trước lớp
*ĐIỀU CHỈNH:
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
**************************************
Tiết 5: Tiếng Việt
PPCT 10: ĐỌC MỘT TRUYỆN VỀ TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Chia sẻ được một truyện đã đọc về trẻ em.
-Bước đầu nhận điện được các bạn trong lớp nhờ đặc điểm riêng.
*Năng lực
-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
*Phẩm chất
-Bồi dưỡng tình yêu trường trường lớp, bạn bè. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Tranh ảnh hoặc video clip về một số truyện về trẻ em.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
SHS.
Vở Bài tập 2 tập một.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
. KHỞI ĐỘNG:2’
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới trực tiếp vào bài Nói lời tự giới thiệu
B. VẬN DỤNG:30’
Hoạt động 1: Chia sẻ một truyện đã đọc về trẻ em:10’
a. Mục tiêu: HS chia sẻ được với các bạn về một truyện đã đọc (tên truyện, tên tác giả, tên nhân vật, chi tiết em yêu thích,...)
b.Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1a: Chia sẻ về truyện đã đọc.
- GV hướng dẫn HS HS tìm đọc một số truyện hay viết về trẻ em trong tủ sách gia đình hoặc ở hiệu sách của địa phương, thư viện nhà trường.
- GV giới thiệu một số câu chuyện hay về trẻ em: Hoàng tử bé, Cô bé bán diêm,...
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS chia sẻ về truyện đã đọc, nêu được: tên truyện, tên tác giả, tên nhân vật, chi tiết mà em ấn tượng, thích thú.
- GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết quả trước lớp. 
Hoạt động 2: Viết phiếu đọc sách:10’
a. Mục tiêu: HS viết được một số thông tin chính của cuốn sách vào Phiếu đọc sách (tên truyện, tên tác giả, tên nhân vật).
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1b: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. 
 GV hướng dẫn HS: HS cần nhớ tên truyện, tên tác giả, tên nhận vật chính xác trong câu chuyện để điền vào vở bài tập. 
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết Phiếu đọc sách vào vở bài tập: tên truyện, tên tác giả, tên nhân vật.
- GV mời đại diện 3-4 HS đứng dậy đọc bài.
- GV nhận xét, đánh giá, sửa bài cho HS (nếu chưa đúng).
Hoạt động 3: Mỗi người một vẻ: 10’
a. Mục tiêu: HS chơi trò chơi Mỗi người một vẻ, HS làm quản trò nói về đặc điểm của một bạn trong lớp, các HS khác đoán tên. HS nào đoán được tên bạn đúng và nhanh nhất sẽ làm quản trò; bước đầu nhận được đặc điểm riêng của các bạn HS trong lớp. 
b. Cách thức tiến hành:
- GV phổ biến luật chơi trò chơi Mỗi người một vẻ cho HS: HS làm quản trò nói về đặc điểm của một bạn trong lớp, các HS khác đoán tên. HS nào đoán được tên bạn đúng và nhanh nhất sẽ làm quản trò.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS có phản ứng nhanh, đoán đúng và đoán nhanh tên của các bạn trong lớp. 
- GV kết luận: Mỗi bạn trong lớp đều có những đặc điểm riêng về ngoại hình, tính cách, sở thích,...Chúng ta cần trân trọng tất cả những đặc điểm riêng đó của mỗi người. 
Hoạt động tiếp nối:3’
-Nêu lại nội dung bài
-GD HS không tỏ thái độ chê trách đối với những đặc điểm riêng của các bạn mà phải trân trọng
-Nhận xét –TD
-Chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe
- HS chia sẻ trước lớp. 
Học sinh tìm và nêu tên truyện
Lắng nghe 
Học sinh nêu tên truyện, tên tác giả, tên nhân vật, chi tiết mà em ấn tượng, thích thú.
Hs trình bày 
- HS làm bài.
-HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình.
Học sinh đọc yêu cầu
Lắng nghe 
Học sinh thực hiện 
Hs đọc 
Lắng nghe 
 HS chơi trò chơi. 
Lắng nghe
Lắng nghe
********************************

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_1_truong_tieu_hoc.docx