Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 10A

Bài 01: Yết Kiêu (4 tiết)

Tiết 1+2: Đọc

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Yết kiêu là người anh hùng có tài, gan dạ và dũng cảm. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tài năng và phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

 

docx 25 trang Thu Lụa 29/12/2023 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 10A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 10A

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 10A
TUẦN 10: 	 CHỦ ĐỀ: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ
Bài 01: Yết Kiêu (4 tiết)
Tiết 1+2: Đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Yết kiêu là người anh hùng có tài, gan dạ và dũng cảm. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tài năng và phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
+ Giới thiệu được tài năng của một trong các nhân vật,nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi giới thiệu một trong các nhân vật trong tranh
+ GV cùng HS trao đổi nội dung ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài: Yết Kiêu
- HS thảo luận nhóm đôi
+ HS ghi vở
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu lần 1: Giọng của người dẫn chuyện chậm rãi, khách quan; giọng Yết Kiêu lễ phép, tha thiết, tràn đầy quyết tâm khi nói chuyện với cha và nhà vua, giọng rắn rỏi, mạnh mẽ khi đối thoại với tướng giặc.
- GV HD đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: ( 3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thôi, con cứ đi
+ Đoạn 2: Yết Kiêu yết kiến cho đến thần tự học lấy
+ Đoạn 3: Yết Kiêu đục thuyền cho đến hết.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: tàn tật, yết kiến, xuể, dùi, Yết Kiêu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Vì căm thù quân giặc/ và noi gương người xưa/mà ông của thần tự học lấy//.
- Hs lắng nghe cách đọc.
- HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 (mỗi học sinh đọc đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai.
+ GV nhận xét tuyên dương
- HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. 
+ Hiểu được nội dung bài học: Yết kiêu là người anh hùng có tài, gan dạ và dũng cảm. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tài năng và phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
Câu 1. Những chi tiết nào nói lên lòng yêu nước của Yết Kiêu và cha?
Câu 2. Vì sao nhà vua cho rằng Yết Kiêu là “Người dân thường mà phi thường”
Câu 3. Tìm từ ngữ, hình ảnh bộc lộ sự thông minh, gan dạ của Yết Kiêu khi đối đáp với tưởng giặc?
Câu 4. Màn kịch thứ ba kết thúc như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Ca ngợi tài năng và phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc phần giải nghĩa từ:
+ Đại Việt: tên nước ta thời Trần
+ Trần Nhân Tông: (1258-1308) vua Trần đời thứ ba.
+ Yết Kiêu(1242-1303) tên thật là Phạm Hữu Thế là một tướng lĩnh thời nhà Trần.
 HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Yết kiêu xin cha cho đi đánh giặc, người cha trách mình không giúp gì được cho đất nước. Hai cha con đều nghĩ đến cảnh “ nước mất thì nhà tan”. Người cha đồng ý cho Yết Kiêu đi đánh giặc.
- Bởi vì Yết Kiêu đi đánh giặc chỉ xin nhà vua một loại binh khí duy nhất đó là một chiếc dùi sắt để dùi thủng chiến thuyền của giặc
- Ta là Yết Kiêu, một chàng trai đất Việt; phải; phải là lẽ phải thế; Một việc làm vô ích! Chiếc thuyền của ngươi vẫn đắm!
- Yết Kiêu giả vờ nghe theo sau đó lợi dụng sơ hở của giặc ông đã nhảy xuống nước và lặn mất.
- HS lắng nghe.
- HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu đoạn 3: giọng người dẫn chuyện rõ ràng, dứt khoát; giọng tướng giặc lúc đầu hống hách, kiêu ngạo; lúc sau hốt hoảng khi Yết Kiêu trốn thoát; giọng Yết Kiêu bình tĩnh, rắn rỏi, kiên quyết khi trò chuyện với cha và đối đáp với vua; dõng dạc, tỏ ra xem thường khi đối đáp với tướng giặc; nhấn giọng ở những từ ngữ để thể hiện thái độ của nhân vật:
- GV mời 1-2 em đọc đoạn 3
- GV mời HS luyện đọc phân vai toàn bài theo nhóm 8
- GV mời 1 -2 nhóm đọc trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe GV đọc.
- 1-2 HS đọc theo yêu cầu.
- HS luyện đọc theo nhóm 8
- 1-2 nhóm HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với bạn bè, người thân.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Bài 01: YẾT KIÊU (4 tiết)
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Tính từ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện và sử dụng được tính từ
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tự chủ trong tìm hiểu nội dung bài học để nhận diện và biết cách sử dụng tính từ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu tính từ, vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho học sinh hát bài : Màu hoa
- GV hỏi HS trong bài hát có những từ nào chỉ màu sắc?
-GV dẫn dắt vào bài mới: Tính từ
- HS tham gia múa hát
- Học sinh trả lời
2. Luyện tập về tính từ
- Mục tiêu:
+ Nhận diện và sử dụng được tính từ
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: 
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. 
- GV tổ chức trò chơi Đố bạn để nối các tiếng đã cho tạo thành câu hoàn chỉnh.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV mời các nhóm trình bày.
Bài 2: 
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2 trang 84.
- GV yêu cầu học sinh sắp xếp trong nhóm đôi.
- GV yêu cầu 1 – 2 nhóm trình trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 3
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. 
- GV yêu cầu học sinh tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
- GV gọi 2-3 HS trình bày
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV thu một số vở chấm bài.
- GV gọi HS sửa bài trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS tham gia trò chơi.
a. Vì có thân hình nặng nề, voi di chuyển hơi chậm
b. Ở đầu nguồn, nước suối rất trong.
c. Khóm hoa mười giờ đẹp quá.
d. Vì bị ốm, không dược đi chơi Thảo Cầm Viên nên Lan hơi buồn.
e. Bỏ lỡ cơ hội nhìn thấy con chim xanh, cây xấu hổ tiếc lắm.
- HS đọc yêu cầu bài 2 trang 84.
- HS đặt câu trong nhóm đôi.
- 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
Xanh, xanh nhạt, xanh ngắt
tim tím, tím, tím ngắt 
Đo đỏ, đỏ, đỏ rực
Trăng trắng, trắng, trắng tinh
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
-2-3 HS trình bày.
a. Giàn mướp đã nở hoa vàng rực rỡ.
b. Bụi hoa nhài trong vườn tỏa hương thơm thoang thoảng
c. Bé giá có nụ cười tươi tắn
- HS đọc yêu cầu bài tập 4: Đặt 3 – 4 câu miêu tả một loài hoa thường có trong ngày tết.
- HS đặt câu từ ngữ tìm được để nói về loài hoa.
- HS nộp vở.
- HS sửa bài
- HS lắng nghe, nhận xét.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- - GV yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nêu
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Bài 01: YẾT KIÊU (4 tiết)
Tiết 4: VIẾT
Bài: Luyện tập lập dàn ý cho bài văn thuật lại một sự việc 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- L ... 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn từ “Năm đó” đến “của khoa thi ấy” : giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ thông tin quan trọng.
- Mời một số học sinh đọc diễn cảm.
- GV mời cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Một số HS đọc diễn cảm
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc diễn cảm đoạn từ “Năm đó” đến “của khoa thi ấy”
- Mời các tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm.
- GV mời cả lớp làm giám khảo đánh giấi đọc hay nhất. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
- HS lắng nghe nội dung vận dụng.
- Các tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp đánh giá nhận xét và xếp vị thứ những bạn đọc hay nhất.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
------------------------------------------------
Bài 02: MẠC ĐĨNH CHI (3 tiết)
Tiết 2: NÓI VÀ NGHE
NÓI VỀ MỘT ANH HÙNG HOẶC MỘT TÀI NĂNG NHỎ TUỔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
 - Nói được về một anh hùng hay một tài năng nhỏ tuổi. Biết sử dụng các phương tiện để bài nói thêm hấp dẫn.
- Phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực trao đổi về những tài năng nhỏ tuổi
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có sáng tạo trong việc sử dụng các phương tiện để nói
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trao đổi, thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, biết lắng nghe, trao đổi để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức xem 1 video về một anh hùng nhỏ tuổi
+ GV cùng trao đổi với HS về nội dung video
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS xem video
- HS trả lời theo yêu cầu GV.
- HS lắng nghe
2. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ Nói được về một anh hùng hay một tài năng nhỏ tuổi. Biết sử dụng các phương tiện để bài nói thêm hấp dẫn.
+ Phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập1.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nội dung bài nói dựa vào gợi ý.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV yêu cầu HS làm nhóm.
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập, trình bày kết quả thảo luận, nhận xét và bổ sung:
- HS trình bày.
+ Kim Đồng: Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, người dân tộc Nùng, quê ở thôn Nà Mạ, xã Xuân Hòa (nay là Trường Hà), Hà Quảng, Cao Bằng
Anh là một trong 5 đội viên đầu tiên của Đội nhi đồng Cứu quốc thôn Nà Mạ và cũng là tổ chức Đội đầu tiên của Đội ta được thành lập khi mặt trận Việt Minh ra đời (1941).
Trong buổi thành lập Đội, Kim Đồng được bầu làm tổ trưởng.
Kim Đồng là con trai út của một gia đình nông dân nghèo. Bố mất sớm. Anh trai tham gia cách mạng và hy sinh khi còn trẻ.Dền đã mau chóng làm quen với cách thức làm công tác bí mật, nhiều lần đưa, chuyển thư từ, đưa đường cho cán bộ lọt qua sự bao vây, canh gác của địch.Năm 1941, Bác Hồ về Pắc Pó, Kim Đồng từng được gặp Bác ở căn cứ cách mạng.Bước sang năm 1943, bọn địch khủng bố, đánh phá dữ dội vùng Pắc Pó. Trong một lần đi liên lạc về, giữa đường gặp lính địch phục kích gần nơi có cán bộ của ta, Kim Đồng đã nhanh trí nhử cho bọn địch nổ súng về phía mình. Nhờ tiếng súng báo động ấy, các đồng chí cán bộ ở gần đó tránh thoát lên rừng. Song, Kim Đồng đã bị trúng đạn và anh dũng hy sinh tại chỗ, ngay bờ suối Lê-nin
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2: Tìm cách để bài nói thêm sinh động, hấp dẫn.
- HS hoạt động nhóm.
- HS chia sẻ.
+ Hình ảnh, âm thanh.
- HS lắng nghe, nhận xét.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? 
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài học tiết sau.
HS trả lời.
- HS chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------
Bài 02: MẠC ĐĨNH CHI (3 tiết)
Tiết 3: VIẾT
Bài: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHO BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Viết được đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc.
 - Sưu tầm câu chuyện về gương hiếu học và chia sẻ những điều em học được từ tấm gương đó.
- Phát triển kĩ năng viết qua đó góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: sử dụng kĩ năng viết văn vào cuộc sống thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tin, mạnh dạn, biết trao đổi nhận xét trong giao tiếp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác cùng bạn, qua đó nâng cao kĩ năng nói và nghe trong thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, nâng cao phẩm chất nhân hậu của bản thân, góp phần phát triển phẩm chất nhân ái.
- Phẩm chất trung thực: Thông qua bài học, phát triển tính trung thực của bản thân.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV gọi 1 vài HS nêu 1 vài kỉ niệm đáng nhớ trong lễ 20/11 mà em biết
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia nêu
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc.
+ Phát triển kĩ năng viết qua đó góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1: Tìm hiểu đề bài.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài.
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn theo thể loại nào?
+ Sự việc chọn thuật diễn ra ở đâu?
+ Vì sao em chọn thuật lại sự việc đó?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2.Xác định sự việc cần thuật lại.
- GV gọi HS xác định bài 2 trang 88.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý.
- GV chọn HS thảo luận nhóm đôi.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp.
2.3: Đọc bài viết của các bạn và chia sẻ.
- GV gọi HS xác định bài 3 trang 88.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
-GV gọi 1-2 nhóm chia sẻ.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS đọc đề.
- HS phân tích.
+ Viết theo thể loại thuật lại.
+ Trong lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam.
+ Vì để sự việc đó để lại nhiều ấn tượng.
-HS xác định yêu cầu.
- 1-2 HS đọc gợi ý bài 1 trang 85.
HS thảo luận nhóm đôi
a. Câu đầu tiên giới thiệu ngắn gọn về sự kiện được thuật lại.
b. Các câu tiếp theo tóm tắt diễn biến của sự kiện theo trình tự thời gian:
Những nhân vật tham gia
Các hoạt động chính trong sự kiện, đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động
Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất
- HS trình bày.
-HS xác định.
- HS đọc gợi ý.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập, trình bày kết quả thảo luận, nhận xét và bổ sung:
- HS trình bày
2.1: Tìm hiểu đề bài.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài.
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn theo thể loại nào?
+ Sự việc chọn thuật diễn ra ở đâu?
+ Vì sao em chọn thuật lại sự việc đó?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2.Xác định sự việc cần thuật lại.
- GV gọi HS xác định bài 2 trang 88.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý.
- GV chọn HS thảo luận nhóm đôi.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp.
2.3: Đọc bài viết của các bạn và chia sẻ.
- GV gọi HS xác định bài 3 trang 88.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
-GV gọi 1-2 nhóm chia sẻ.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS đọc đề.
- HS phân tích.
+ Viết theo thể loại thuật lại.
+ Trong lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam.
+ Vì để sự việc đó để lại nhiều ấn tượng.
-HS xác định yêu cầu.
- 1-2 HS đọc gợi ý bài 1 trang 85.
HS thảo luận nhóm đôi
a. Câu đầu tiên giới thiệu ngắn gọn về sự kiện được thuật lại.
b. Các câu tiếp theo tóm tắt diễn biến của sự kiện theo trình tự thời gian:
Những nhân vật tham gia
Các hoạt động chính trong sự kiện, đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động
Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất
- HS trình bày.
-HS xác định.
- HS đọc gợi ý.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập, trình bày kết quả thảo luận, nhận xét và bổ sung:
- HS trình bày
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Gv gọi HS xác định yêu cầu.
+ Câu chuyện em muốn chia sẻ là gì.
+ Em hãy nêu tóm tắt các sự việc?
- GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ.
-Gọi 2 HS trình bày .
- GV nhận xét
- Gv tổng kết bài học.
- - HS xác định yêu cầu.
- HS nêu.
- HS trả lời.
-HS ghi chép trong nhóm sau đó chia sẻ cho nhau nghe về điều mình ấn tượng.
- HS trình bày ghi chép trước lớp.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_chan_troi_sang_tao_tuan_10_phan_1.docx