Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31A

CHỦ ĐIỂM: THẾ GIÓI QUANH TA

Bài 7: RỪNG MƠ (Tiết 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Nói được về một địa điểm du lịch ở Việt Nam thu hút nhiều khách nước ngoài; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Vẻ đẹp lung linh, quyển rũ của rừng mơ vào mùa xuân làm say lòng bao du khách gần xa. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, đất nước.

- Tìm đọc được một bản tin hoặc một quảng cáo viết về công trình kiến trúc, danh lam, thắng cảnh nổi tiếng thế giới; viết được Nhật kì dọc sách. Giới thiệu và chia sẻ được về giá trị, ý nghĩa của công trình kiến trúc hoặc danh lam, thắng cảnh đã đọc.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc và trả lời câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm

3. Phẩm chất.

 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

 

docx 9 trang Thu Lụa 29/12/2023 760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31A

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31A
TUẦN 31: MÔN: TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIÓI QUANH TA
Bài 7: RỪNG MƠ (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói được về một địa điểm du lịch ở Việt Nam thu hút nhiều khách nước ngoài; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Vẻ đẹp lung linh, quyển rũ của rừng mơ vào mùa xuân làm say lòng bao du khách gần xa. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
- Tìm đọc được một bản tin hoặc một quảng cáo viết về công trình kiến trúc, danh lam, thắng cảnh nổi tiếng thế giới; viết được Nhật kì dọc sách. Giới thiệu và chia sẻ được về giá trị, ý nghĩa của công trình kiến trúc hoặc danh lam, thắng cảnh đã đọc.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc và trả lời câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- SHS, VBT, SGV
- Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Trao đổi được những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.
- Cách tiến hành:
- Gv cho HS xem tranh trong SHS: Tranh vẽ gì? 
- GV liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh — Đọc tên và phản đoán nội dung bài đọc.
- GV dẫn dắt vào bài mới: “Rừng mơ”, ghi tựa bài.
- HS thảo luận nhóm đôi nói những điều em đã biết về một địa điểm du lịch ở Việt Nam thu hút nhiều khách nước ngoài
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Xem tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh. Đọc tên và phán đoán nội dung bài học
- HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới “Rừng mơ” và ghi tựa bài vào vở. 
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
+ Hiểu được nội dung của bài đọc: Vẻ đẹp lung linh, quyển rũ của rừng mơ vào mùa xuân làm say lòng bao du khách gần xa. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
- Tìm đọc được một bản tin hoặc một quảng cáo viết về công trình kiến trúc, danh lam, thắng cảnh nổi tiếng thế giới; viết được Nhật kì dọc sách. Giới thiệu và chia sẻ được về giá trị, ý nghĩa của công trình kiến trúc hoặc danh lam, thắng cảnh đã đọc.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV HD giọng đọc: Giọng đọc trong sáng, thiết tha, hồn nhiên, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên gọi và màu sắc, hoạt động của các sự vật, ...
- GV HD HS một số từ khó: gờn gợn, chiu chít, quây quần, ...
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số dòng thơ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của tác giả:
 Trên thung sâu,/ vắng lặng//
 Những đài hoa / thanh tân/
 Uống dạt dào/ mạch đất/
 Đang kết/ một mùa xuâ /
 Rồi quả vàng/ chịu chi/
 Như trời sao / quây quần//....
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV cho HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ 
- GV kiểm tra 2 nhóm đọc trước lớp. 
- Nhận xét, tuyên dương
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
- GV HD giải nghĩa một số từ khó có trong bài
+ “gờn gợn” 
+ “thanh tân”
+ “chíu chít”
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài, thảo luận cặp và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SHS. 
Câu 1: Vào mùa hoa mơ nở, Núi Thơm hiện lên như thế nào?.
→ Rút ra ý đoạn 1: Núi Thơm giữa mùa hoa mơ nở tràn đầy hương sắc.
Câu 2: Tìm hình ảnh, từ ngữ cho thấy sức sống của rừng mơ trong khổ thơ thứ ba, 
→ Rút ra ý đoạn 2: Rừng mơ đạt đào sức sống.
Câu 3: Quả mơ hấp dẫn người đi hội mùa xuân như thế nào?.
Câu 4: Khổ thơ cuối bài nói lên điều gì?.
→ Rút ra ý đoạn 3: Sức hấp dẫn của quả mơ với du khách gần xa
Câu 5: Chia sẻ suy nghĩ của em
a. Khi có nhiều du khách nước ngoài đến thăm các danh lam thắng cảnh của Việt Nam.
b. Khi có nhiều đặc sản của Việt Nam được bạn bè quốc tế biết đến.
* Lưu ý: Tuỳ thuộc vào trình độ HS, thời lượng tổ chức hoạt động và nội dung cụ thể của từng bài đọc, 
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
+ Nêu ý nghĩa của bài thơ?
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng
- GV gọi HS đọc mẫu đoạn 2, đoạn 3 
(Gợi ý: Giọng đọc thong thả, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả cảnh vật, mùi vị của quả mơ,...)
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm đôi
- GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- Gọi vài HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.4. Hoạt động 4: Đọc mở rộng
Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách
Chủ điểm: “Thế giới quanh ta”
a) Tìm đọc bản tin hoặc quảng cáo
+ Công trình kiến trúc nổi tiếng thế giới.
+ Danh lam, thắng cảnh nổi tiếng thế giới.
- Yêu cầu học sinh xem lại bài văn phù hợp với chủ điểm “Thế giới quanh ta” đã được hướng dẫn chuẩn bị trong buổi học trước.
b) Viết Nhật kí đọc sách
- Y/c HS viết vào Nhật kí đọc sách những thông tin chính trong bản tin hay quảng cáo đã đọc: tên, địa điểm (ở đầu), đặc điểm,... 
c) Chia sẻ bản tin hoặc quảng cáo đã đọc
- Y/c HS đọc hoặc trao đổi bản tin, quảng cáo với bạn để cùng đọc.
– HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của mình
- Yêu cầu HS hoàn thiện Nhật kí đọc sách 
d) Thi nhà phát minh nhí:
- Y/c HS thảo luận nhóm lớn, giới thiệu và chia sẻ với bạn về giá trị ý nghĩa công trình kiến trúc hoặc danh lam thắng cảnh được nói đến trong bản tin hoặc quảng cáo
- Gọi HS giới thiệu trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc từ khó
- 1- 2 Hs đọc.
- HS chia đoạn: 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Hai khổ thơ đầu.
+ Đoạn 2: Khổ thơ thứ ba.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ 
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp, nhận xét
- HS theo dõi và giải nghĩa một số từ khó
+ Những vệt nhỏ thoáng thấy qua trên bề mặt 
+ Trẻ, nghĩa trong bài vừa mọc ra, nở ra
+ Rất nhiều quả, quả này sát quả kia hầu như không còn chỗ hở.
- HS đọc thầm bài, thảo luận cặp và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SHS.
 + Câu 1: Núi Thơm vào mùa hoa mơ nở tràn đầy sắc trắng mờ ảo và phảng phất hương thơm.
+ Câu 2: Trong khổ thơ thứ ba, sức sống của rừng mơ thể hiện qua các hình ảnh, từ ngữ những đài hoa thanh tân, uống đạt đào mạch đất, quả vàng chịu chit như trời sao quây quần.
+ Câu 3: Quả mơ hấp dẫn du khách bởi vị chua, thanh mát và hương thơm dễ chịu. + Câu 4: + Câu 4: Khổ thơ cuối bài ca ngợi, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
+ Câu 5: HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng.
+ Nội dung: Vẻ đẹp lung linh, quyển rũ của rừng mơ vào mùa xuân làm say lòng bao du khách gần xa. 
+ Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
- HS đọc lại
- HS nhắc lại cách hiểu về nội dung và ý nghĩa bài đọc. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS nghe bạn đọc mẫu đoạn 2, đoạn 3 và xác định giọng đọc các đoạn này
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ
- HS thi thuộc lòng bài thơ trước lớp
- HS chuẩn bị bản tin hoặc quảng cáo đã đọc để mang tới lớp chia sẻ.
- HS viết vào Nhật kí đọc sách, sau đó trang trí đơn giản phù hợp với nội dung chủ điểm hoặc
nội dung bản tin, quảng cáo đã đọc.
Ví dụ: Thế giới quanh ta
- Tên bài văn: Ăng – co vát
- Theo những kì quan thế giới
- Địa điểm: Cam – pu - chia
- Đặc điểm: .....................
+ Cá nhân đọc bài và hoặc trao đổi bài văn cho bạn trong nhóm để cùng đọc.
+ Cá nhân chia sẻ Nhật kí đọc sách của mình.
+ Các bạn trong nhóm góp ý về Nhật kí đọc sách của bạn.
- Hs lắng nghe góp ý của bạn, chỉnh sửa, hoàn thiện Nhật kí đọc sách.
- Y/c HS thảo luận nhóm lớn
- 1 -2 HS giới thiệu trước lớp
- HS thamgia bình chọn Người thuyết minh ấn tượng
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIÓI QUANH TA
Bài 7: RỪNG MƠ (Tiết 3)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN, NƠI CHỐN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nhận diện và biết cách sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- SHS, VBT, SGV
- Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác.
- Thẻ từ, thẻ câu để HS làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
Mục tiêu: 
- Nhận diện và biết cách sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
Cách tiến hành:
Bài 1: Nhận diện TN chỉ thời gian, nơi chốn
- HS xác định yêu cầu của BT 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày.
a) Xác định TN trong mỗi câu
b) Xếp các câu vào hai nhóm
c) Đặt câu hỏi cho TN trong mỗi câu.
- GV nhận xét kết quả.
+ Để biết được thời gian gian, nơi chốn diễn ra trong câu người ta thêm vào câu bộ phận nào?
Bài 2: Chọn TN phù hợp
- HS xác định yêu cầu của BT 2.
- Y/c - HS thảo luận nhóm đôi
- Y/c đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương 
Bài 3: Đặt câu có TN chỉ nơi chốn
- HS xác định yêu cầu của BT 3.
- GV HD cách làm bài
- Gọi 1 HS đặt câu mẫu
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào VBT
- GV thu vở KT
- Y/c chia sẻ bài làm bl
- GV nhận xét, chốt lại KQ đúng
Bài 1:
- HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc nd bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi xác định trạng ngữ trong mỗi câu và xếp các câu vào nhóm thích hợp 
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày trước lớp
a) 1: Tình mơ" 
2: Một tháng nữa; 
3: Trong vòm lá; 
4: Tối nay, đúng 8 giờ" 
5: Ven đường; 
6: Dọc triền đê.
b) Nhóm câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ thời gian: 1,2, 4
+ Nhóm câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ nơi chốn: 3, 5, 6
c) 1. Khi nào mọi người đã ra đồng?
 2. Bao giờ chúng em được nghỉ hè?
 3. Mấy chú chim trò chuyện ríu rít ở đâu?
 4. Khi nào buổi biểu diễn bắt đầu?
 5. Mọi người đứng chen chúc cổ vũ cho hai đội đua ở đâu?
 6. Đám trẻ cưỡi trâu thong thả ra về ở đâu?
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe.
+ Để biết được thời gian gian, nơi chốn diễn ra trong câu người ta thêm vào câu bộ phận TN
Bài 2:
- HS xác định yêu cầu của BT2 và đọc nd bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi làm vào VBT
- 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đáp án: Đáp án: Dưới mặt đất → Trên các vòm lá dày ướt đẫm → Xa xa — Sau trận mưa rả rích.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe bạn và GV nhận xét
Bài 3:
- HS xác định yêu cầu của BT3 
- 1 HS đặt câu mẫu
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- HS trao đổi vở soát lỗi và bổ sung cho nhau
- HS chia sẻ bài trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIÓI QUANH TA
Bài 7: RỪNG MƠ (Tiết 4)
VIẾT: VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Viết được bài văn miêu tả con vật (con vật nuôi trong nhà)
- Đóng vai, giới thiệu được một cảnh đẹp ở quê hương Việt Nam với du khách nước
ngoài.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác, tích cực học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề của các bài tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi chia sẻ với bạn, trong nhóm.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- SHS, VBT, SGV
- Ti vi/máy chiếu, bảng tương tác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi: “Nhìn hình - đoán chữ”: 
+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, cho HS lần lượt xem một số hình ảnh, yêu cầu HS đoán xem mỗi hình nhắc đến con vật nào?
+ Luật chơi: Đội nào đoán đúng nhiều hơn là đội chiến thắng.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương.
- Dẫn dắt, giới thiệu bài mới, ghi bảng tựa bài.
- HS tham gia trò chơi.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
Hoạt động luyện tập.
Mục tiêu: 
- Viết được bài văn miêu tả con vật (con vật nuôi trong nhà)
Cách tiến hành:
Đề bài: Viết bài văn tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích.
Bài 1: Viết bài văn tả một con vật nuôi trong nhà
- Gọi HS xác định yêu cầu của BT 1 
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thể loại nào? 
+ Con vật em chọn tả là con vật nào?
+ Con vật đó có đặc điểm nổi bật nào về hình dáng? + Con vật đó có hoạt động hoặc thói quen gì?
+Tình cảm, cảm xúc của em với con vật đó như thế nào?
+....
- GV hướng dẫn thêm
- Cho HS viết bài vào vở
- GV thu vở KT
- GV nhận xét bài viết của HS
Bài 2: Đọc lại và chỉnh sửa bài
- Gọi HS xác định yêu cầu của BT 1 
- Gọi HS đọc đoạn chỉnh sửa trước lớp.
- Gv nhận xét, đánh giá
Bài 1: 2 HS lần lượt đọc đề bài, xác định yêu cầu và đọc các gợi ý trong sơ đồ.
- HS trả lời một số câu hỏi để phân tích đề bài:
+ Miêu tả con vật. 
- HS nghe GV lưu ý thêm
- HS thực hành viết bài văn vào VBT
- 3 – 4 HS đọc bài viết trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
Bài 2:
- HS xác định yêu cầu của BT 2.
- HS trao đổi nhóm đôi, chia sẽ bài viết và những nội dung sẽ chỉnh sửa (nếu có).
- HS chọn viết một đoạn chỉnh sửa (nếu có) vào VBT.
- 1 − 2 HS đọc đoạn chỉnh sửa trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
3. Vận dụng: 
* Mục tiêu:
 - Đóng vai, giới thiệu được một cảnh đẹp ở quê hương Việt Nam với du khách nước ngoài.
* Cách tiến hành:
 Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu với du khách nước ngoài về một cảnh đẹp ở quê hương Việt Nam.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu
- GV hướng dẫn cách làm
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm lớn
- Y/c đại diện nhóm đóng vai, giới thiệu trước lớp.
- Gv nhận xét, đánh giá và tổng kết bài học.
- HS xác định yêu cầu của hoạt động
- HS hoạt động trong nhóm lớn, thực hiện yêu cầu.
- 2 − 3 nhóm HS đóng vai, giới thiệu trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_chan_troi_sang_tao_tuan_31.docx