Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 25

Bài 5: Hoa Cúc Áo( Tiết 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

 - Trao đổi được với bạn về tên gọi của các loài hoa trong các bức ảnh; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.

 - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Sự xuất hiện của cô cúc áo khiến khung cảnh, con người ở xóm Bờ Giậu trở nên tươi mới, vui vẻ hơn. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống bình dị, vui vẻ, lạc quan, chan chứa tình cảm ở xóm Bờ Giậu.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên

- SHS, VBT, SGV.

- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.

- Tranh, ảnh về bờ giậu, hoa cúc áo , dế mèn,. (nếu có).

- Bảng phụ ghi đoạn từ “Cụ giáo cóc thức dậy”đến “hương sắc mới”.

- Thẻ từ, thẻ câu dể thực hiện các BT luyện từ và câu.

- Tranh, ảnh hoặc vật thật của các loại trái cây có trong ô chữ của các hoạt đông vận dụng (nếu có).

2. Học sinh

 

docx 18 trang Thu Lụa 29/12/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 25

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 25
TUẦN 25
TIẾNG VIỆT
Bài 5: Hoa Cúc Áo( Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
 - Trao đổi được với bạn về tên gọi của các loài hoa trong các bức ảnh; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
 - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Sự xuất hiện của cô cúc áo khiến khung cảnh, con người ở xóm Bờ Giậu trở nên tươi mới, vui vẻ hơn. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống bình dị, vui vẻ, lạc quan, chan chứa tình cảm ở xóm Bờ Giậu.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Giáo viên
- SHS, VBT, SGV.
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to.
- Tranh, ảnh về bờ giậu, hoa cúc áo , dế mèn,.. (nếu có).
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Cụ giáo cóc thức dậy”đến “hương sắc mới”.
- Thẻ từ, thẻ câu dể thực hiện các BT luyện từ và câu.
- Tranh, ảnh hoặc vật thật của các loại trái cây có trong ô chữ của các hoạt đông vận dụng (nếu có).
Học sinh
SHS, VBT, bút, vở.
Một món quà em muốn chia sẻ ở phần khởi động.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1 - 2
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Trao đổi được với bạn về tên gọi của các loài hoa trong các bức ảnh; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, trao đổi với bạn về tên gọi của mỗi loài hoa trong các bức ảnh 
- (Gợi ý: Hoa loa kèn - bông hoa có hình dáng tựa như cái kèn; Hoa chuông - bông hoa có hình dáng như cái chuông nhỏ; Hoa bướm - bông hoa có cánh mỏng manh tựa như cánh bướm à Tên hoa được đặt theo đặc điểm nổi bật, riêng biệt).
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới “Hoa cúc áo”. 
- HS lắng nghe, suy nghĩ và trả lời.
-HS thảo luận nhóm đôi
à Xem tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh à Đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc. 
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Sự xuất hiện của cô cúc áo khiến khung cảnh, con người ở xóm Bờ Giậu trở nên tươi mới, vui vẻ hơn. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống bình dị, vui vẻ, lạc quan, chan chứa tình cảm ở xóm Bờ Giậu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Giọng kể thong thả, trong trẻo; giọng cụ giáo cóc trầm tĩnh, sâu lắng; giọng anh dế chậm rãi, vui tươi,; nhấn giọng ở câu cảm và những từ ngữ chỉ đặc điểm của ho cúc áo, tâm lí của các nhân vật trong bài ,
- HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: lộng lẫy, ngát hương, ngó nghiêng, loay hoay,; hướng dẫn ngắt nghỉ à luyện đọc một số câu miêu tả, cậu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật:
 Chao,/ cô cúc áo nhưu đã hóa thân thành nừoi khác,/ phô bày tất cả vẻ lộng lẫy của mình/ qua những bông hoa vàng rực rõ ngát hương./;
 Vài chị cào cào áo xanh váy đỏ/ là người xóm bên/ đi ngang qua cũng dừng lại ngó nghiêng./;
 Loay hoay mãi/ anh chàng mới dám đọc cho cụ nghe bài thơ mới làm/ có nhan đề “Nàng từ đâu tới”://;
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. Bài đọc có thể chia thành ba đoạn để luyện đọc và tìm ý:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “hương sắc mới”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “sướng ngần người”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
- Giải nghĩa từ khó hiểu: 
(ngoài từ ngữ đã được giải thích ở SHS), VD: tinh tường (có khả năng nhận biết nhanh nhạy và rõ ràng đến từng chi tiết nhỏ), ngó nghiêng (nghiêng đầu bên nọ, bên kia để quan sát),
- HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi trong SHS. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ai là người mới đến định cư ở xóm Bờ Giậu.
+ Câu 2: Mùa xuân đến, cô hoa cúc áo thay đổi như thế nào?
+ Câu 3: Thái độ của mỗi cư dân xóm Bờ Giậu trước sự thay đổi của cô Hoa cúc áo?
- GV yêu cầu HS rút ra ý đoạn 1 .
+ Câu 4: Cuộc trò chuyện giữa anh dế còm và cụ giáo cóc có gì đặc biệt?
- GV yêu cầu HS rút ra ý đoạn 2 - 3 .
+ Câu 5: Em học được điều gì ở tác giả về cách sử dụng biện pháp nhân hóa?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Sự xuất hiện của cô cúc áo khiến khung cảnh, con người ở xóm Bờ Giậu trở nên tươi mới, vui vẻ hơn. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống bình dị, vui vẻ, lạc quan, chan chứa tình cảm ở xóm Bờ Giậu.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS nhắc lại cách hiểu về nội dung, ý nghãi bài đọc. Từ đó, bước đầu xác dịnh được giọng đọc của nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- - HS nghe GV hoặc bạn đọc lại đoạn từ “Cụ giáo cóc thức dậy” đến “hương sắc mới” và xác định giọng đọc đoạn này (gợi ý: Giọng thong thả, trong trẻo, vui tươi; nhấn giọng ở câu cảm và những từ ngữ miêu tả ẻ đẹp của hoa cúc áo, hành động , cảm xúc vủa các nhân vật,..):
 Cụ giáo cóc thức dậy/ trong mùi hương nồng nàn.// nghe tiếng lao xao,/ cụ chống gậy,/ thận trọng dò từng bước ra cửa.// Chao,/ cô cúc áo như đã hóa thân thành người khác,/ phô bày tất cả vẻ lộng lẫy của mình/ qua những bông hoa vàng rực ngát hương.// Bên cạnh,/ anh dế còn đứng ngây nhìn.// Bác giun đất gật gù thán phục.// Vài chị cào cào áo xanh váy đỏ/ đó là người xóm bên/ đi ngang qua cũng dừng lại ngó nghiêng.//
 Xóm Bờ Giậu từ lâu thiu thiu ngủ,/ nay bổng bừng tĩnh trong hương sắc.//
- HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ “Cụ giáo cóc thức dậy” đến “hương sắc mới”.
 - HS khá, giỏi đọc cả bài. GV có thể tổ chức cho HS thi đọc bài thơ do anh dế còm sáng tác.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
Câu 1: Cô Hoa cúc áo là người mới đến định cư ở xóm Bờ Giậu.
Câu 2: 
Mùa xuân đến, cô hoa cúc áo phô bày tất cả vẻ lộng lẫy của mình qua những bông hoa vàng rực, ngát hương.
Câu 3: 
Thái độ của mỗi cư dân xóm Bờ Giậu trước sự thay đổi của cô Hoa cúc áo:
Cụ giáo cóc: thức dậy trong mùi hương nồng nàn, ngạc nhiên.
Anh dế còm: đứng ngây nhìn (mê mẩn).
Bác giun đất: gật gù thán phục.
Chị cào cào: ngó nghiêng (tò mò).
ý đoạn 1: Thái độ của cư dân xóm Bờ Giậu trước sự thay đổi của cô hoa cúc áo .
Câu 4: 
Cuộc trò chuyện giữa anh dế còm và cụ giáo cóc đặc biệt ở chỗ: Thái độ ban đầu của anh dế còm còn rụt rè nhưng cuối cùng dám dũng cảm đọc cho cụ giáo cóc nghe bài thơ viết về cô hoa cúc áo. Điểm độc đáo còn thể hiện qua bài thơ mà anh dế đã tự sáng tác (đưa được hộ khẩu vào thơ).
à rút ra đoạn 2: Cuộc trò chuyện thú vị giữa anh dế còm và cụ giáo cóc.
HS rút ra ý đoạn 3: Anh dế còm thay đổi nhờ vào cô hoa cúc áo.à rút ra nội dung, ý nghãi bài đọc.
Câu 5: 
HS trả lời theo suy nghĩ riêng, VD: Học được cách dùng từ ngữ chỉ người để gọi các con vật khiến cho bài văn trở nên sinh đọng, gần gũi, giàu cảm xúc,..
- HS trả lời
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS trả lời
-HS đọc trước lớp.
-HS lắng nghe.
3. Hoạt động nối tiếp
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
-GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
Câu 1: Nêu lại nội dung bài đọc “Hoa cúc áo”
Câu 2: Em ấn tượng nhất hình ảnh nào trong bài văn?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Hs tham gia chơi trò chơi và trả lời các câu hỏi.
-HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Luyện tập về câu chủ đề (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện và biết cách sử dụng câu chủ đề.
 - Chọn, tìm được câu chủ đề phù hợp với đoạn văn: viết được đạn văn tả 1 loài hoa em thích, trong đó có câu chủ đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: 
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
Học sinh
-SHS, VBT, bút, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài “Tập thể dục buổi sáng” để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia múa hát.
- HS lắng nghe.
2. Thực hành:
- Mục tiêu: 
- Nhận diện và biết cách sử dụng câu chủ đề.
- Chọn, tìm được câu chủ đề phù hợp với đoạn văn: viết được đạn văn tả 1 loài hoa em thích, trong đó có câu chủ đề.
- Cách tiến hành:
2.1. Hình thành khái niệm danh từ
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT1
- GV cho HS thảo luận nhóm 3( Làm bảng nhóm)
- GV cho HS chia sẻ kết quả.
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
2.2. Tìm câu chủ đề phù hợp 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT2
- HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thật Khăn trải bàn, thực hiện yêu cầu BT - GV cho HS chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.3. Viết đoạn văn ngắn tả một loài hoa em thích, trong đoạn văn có câu chủ đề.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của 3
- HS làm vào VBT (có thể kết hợp quan sát tranh, ảnh 1 vài loài hoa).
- GV cho HS chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS thảo luận nhóm.
HS làm BT vào VBT (Đáp án:
Buổi tối ở làng thật vui. àCâu chủ đề nằm ở đầu đoạn.
Cánh đồn làng mùa xuân thật đẹp! à Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn.
Thuở xưa, các cô tiên quàng khăn màu sắc khác nhau. à Câu chủ đề 
đầu nằm ở đầu đoạn.
-HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu BT2
 - 1 -2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Đáp án: Mỗi lại trái cây trong vườn đều mang một màu sắc, một hương vị riêng
Khu vườn nhỏ bổng rộn vang tiếng chim hót.).
- HS đọc yêu cầu BT3
- HS chia sẻ bài làm trong nh ...  hào của người dân Việt Nam; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi: Giới thiệu được một cảnh vật là niềm tự hào của người dân Việt Nam 
- GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: “Một kì quan thế giới”.
- Hs chia sẻ theo nhóm đôi.
- Hs ghi bài vào vở.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 
 Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung của bài đọc: Giới thiệu sự kì vĩ và vẻ đẹp của hang Sơn Đoòng - báu vật thiên nhiên ban tặng và là niềm tự hào của Việt Nam.
Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- HS nghe Gv đọc mẫu (Gợi ý: Giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch, tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ với về thông tin và miêu tả vẻ đẹp của hang Sơn Đoòng).
- GV HD đọc: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Luyện đọc từ khó vùi, chi chít, lộng lẫy,; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Sơn Đoòng không chỉ rộng lớn/ mà bên trong còn ẩn chứa hệ sinh thái độc đáo/ và một khu rừng nhiệt đới.// Trong hang có một dòng sống ngầm/ dài 2ki-lô-mét rưỡi/ và những cột nhũ đá/ cao tới 70 mét.// Vùi mình trong Sơn Đòong qua hàng triệu năm/ còn là chi chít nhxung quần thể san hô/ và di tích thú hóa thạch.//;
- HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “gần 9 ki-lô-mét”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “Trên mặt đất”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
- Giải nghĩa từ khó hiểu: 
- Di tích (dấu vết của quá khứ còn lưu lại trong lòng đất hoặc trên mặt đất có ý nghĩa về mặt văn hóa và lịch sử).
- Hóa thạch (di tích hóa đá của thực vật, động vật cổ xưa cìn lưu lại ở các tầng đất đá),
- HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi trong SHS 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Những con số dưới dây nói lên điều gì về Sơn Đoòng?
Rộng 150 mét, Cao hơn 200 mét, Dài gần 9 ki-lô-mét.
+ Câu 2: Trong hang Sơn Đoòng ẩn chứa những điều gì thú vị?
+ Câu 3: Hai “ giếng trởi” đã tạo nên gì đặc biệt?
+ Câu 4: Theo em, vì sao Sơn Đoòng được UNESCO bảo hộ và du khách khắp năm châu ao ước được đặt chân đến?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Giới thiệu sự kì vĩ và vẻ đẹp của hang Sơn Đoòng - báu vật thiên nhiên ban tặng và là niềm tự hào của Việt Nam.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV gọi HS nêu lại ý nghĩa, nội dung bài đọc.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV yêu cầu HS đọc lại HS nghe GV hoặc bạn đọc lại đoạn từ “Sơn Đòong không chỉ rộng lớn” đến “trên mặt đất” và xác định giọng đọc đoạn này (Gợi ý: Giọng đọc thong thả, rõ ràng; nhấn giọng ở những từ ngữ cung cấp thông tin và miêu tả vẻ đẹp của hang Sơn Đòong):
Sơn Đòong không chỉ rộng lớn/ mà bên trong còn ẩn chưa hệ sinh thái độc đáo/ và một khu rừng nhiệt đới./ Trong hang có một dòng sông ngầm/ dài 2 ki-lô-mét rưỡi/ và cả những cột nhũ đá/ cao tới 70 mét.// Vùi mình trong Sơn Đòong qua hàng triệu năm/ còn là chi chít những quần thể san hô/ và si tích thú hoá thạch.//
 Đặc biệt,/ hang có hai “giếng trời”/ đưa ánh mặt trời chiếu vào/ tạo điều kiện cho cây cối phát triển,/ tạo nên khu “vườn địa đàng” lộng lẫy ngay trên mặt đất.//
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát và đọc từ khó
2-3 HS đọc câu dài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 1: Những con số nói lên sự rộng lớn, bao la, hùng vĩ của hang Sơn Đòong.
+ Câu 2: Bên trong hang Sơn Đòong ẩn chứa hệ sinh thái độc đáo và một 
khu rừng nhiệt đới, một dòng sông ngầm dài 2 ki-lô-mét rưỡi va cả những cột nhũ đá cao tới 70 mét, chi chít những quần thể san hô và di tích thú hóa thạch.
+ Câu 3: Hai “giếng trời” đưa ánh mặt trời vào tạo điêu kiẹn cho cây cối 
phát triển, tạo nên khu “vườn địa đàng” lỗn g lẫy ngay trên mặt đất.
+ Câu 4: HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng, D: Sơn Đòong được UNESCO bảo hộ và du khách khắp năm châu ao ước được đặt chân đến vì cảnh đẹp kì bí, hùng vĩ, độc đáo của hang;
 HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS trả lời
- HS luyện đọc trong nhón, trước lớp đoạn từ “ Sơn Đòong khôgn chỉ rộng lớn” đến “trên mặt đất”
 HS lắng nghe.
3. Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu:
 Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
Gọi HS nêu lại nội dung bài
Nhận xét tiết dạy, tuyên dương
1 HS nêu trước lớp.
 HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
NÓI VỀ MỘT VIỆC LÀM GÓP PHẦN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG(T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói được một việc làm góp phần bảo vệ môi trường.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
Học sinh
-SHS, VBT, bút, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động khởi động: 
Mục tiêu
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
Cách tiến hành
- GV hỏi: Em có thích môi trường sạch không? Nói một số việc em đã làm để có môi trường sạch?
- GV kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS trả lời câu hỏi
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hoạt động nói và nghe 
Mục tiêu: - Nói được một việc làm góp phần bảo vệ môi trường.
Cách tiến hành:
2.1. Nói và nghe
-Gv hs nêu yêu cầu của BT 1 và đọc các gợi ý
-- HS quan sát tranh gọi ý, trao đổi trong nhóm nhỏ theo kĩ thuật Khăn trải bàn.
- GV gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương
2.2. Nói về một việc đã làm cùng bạn bè , ngừoi thân,.. để góp phần giữ gìn nhà cửa, đường phố, trường lớp, xanh - sạch- đẹp.
- Gv yêu cầu hs xác định và phân tích yêu cầu của BT2: 
 - HS nghe GV hướng dẫn thêm (nếu cần):
+ Giới thiệu về việc làm đó (thời gian, địa điểm, mục đích,..)
+ Diên biến sự việ (cách thực hiện, cảm xúc khi thực hiện,..)
+ Kết quả của việc làm đó
+ Ýnghĩa mà việc đó đem lại
+
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
HS xác định yêu cầu của BT 1 và đọc các gợi ý
-HS chơi trò chơi Tiếp sức để chia se kết quả trước lớp.
HS trình bày kết quả trước lớp
-HS lắng nghe.
- HS xác định và phân tích yêu cầu BT2
HS chia sẻ trong nhóm 4
- 1-2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp (có thể kết hợp sử dụng tranh, ảnh, video clip về các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường lớp hoặc địa phương).
-HS lắng nghe.
3. Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
Cách tiến hành:
Em chia sẻ cách em bảo vệ môi trường quanh em?
Nhận xét tiết dạy, tuyên dương
1-2 hs nêu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
VIẾT : LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Viết được đoạn văn bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã nghe, đã đọc.
- Đọc được thơ, ca dao về danh lam thắng cảnh, quê hương đất nước.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - Một số bài thơ, ca dao về danh lam thắng cảnh, quê hương đất nước.
Học sinh
-SHS, VBT, bút, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động khởi động: 
Mục tiêu
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 Cách tiến hành
- GV cho HS vận động bài nhạc” Nhảy múa nào bạn ơi”
- GV Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs.
- Giới thiệu bài mới- Ghi bảng đầu bài.
- HS vận động theo nhạc
- Mở SGK và ghi tựa bài.
2. Lập dàn ý cho bài văn kể chuyện 
Mục tiêu: - Viết được đoạn văn bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã nghe, đã đọc.
Cách tiến hành:
2.1. Viết đoạn văn bày tỏ tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong cây chuyện hoặc bài thơ đã nghe, đã đọc 
- HS xách định yêu cầu của BT 1.
- HS nhớ lại những nội dung đã ghi chép ở tiết trước, viết đoạn văn vào VBT.
- GV nhận xét và rút ra một số điểm cần lưu ý ở bài viết.
2.2. Đọc lại và chỉnh sửa đoạn văn của em
 - HS xác định yêu cầu của BT 2.
- HS đọc lại đoạn văn vừa viết vừa tự điều chỉnh.
- GV nhận xét.
2.3 Nghe bạn nhận xét để hoàn chỉnh đoạn văn
- HS xác định yêu cầu của BT 3.
- HS chia sẻ bài làm trong nhóm, nghe bạn nhận xét, góp ý và điều chỉnh (nếu cần).
(Gợi ý:
 + Lựa chọn chi tiết tiêu biểu thể hiện tính cách, tài năng, năng khiếu
 + Sử dụng từ ngữ, câu văn thể hiện tình cảm, cảm xúc.
 + )
-GV cho HS chia sẻ trước lớp
3.4. Cùng bạn trưng bày và bình chọn đoạn văn yêu thích
- HS xác định yêu cầu của BT 4.
 - HS trưng bày sản phẩm trước lớp bằng kĩ thuật Phòng tranh.
 - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
HS đọc và phân tích đề bài.
- 1-2 bạn HS chia sẻ kết quả trước lớp.
. 
-Hs đọc
-Hs chia sẻ
HS đọc và xác định yêu cầu BT3
-Hs thực hiện
Hs chia sẻ
- HS bình chọn đoạn văn mình yêu thích nhất.
3. Vận dụng
Mục tiêu: 
- Đọc được thơ, ca dao về danh lam thắng cảnh, quê hương đất nước.
Cách tiến hành:
- Gv cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: Thi đọc thơ, ca dao về danh lam thắng cảnh, quê hương đất nước.
- 2-3 HS thi đọc thơ, cao dao trước lớp (có thể tổ chức chơi trò chơi Chuyền hoa ).
-GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết bài học.
Hs thực hành
 - HS chia sẻ bài thơ, ca dao đã chuẩn bị và đọc bài thơ, ca dao trong nhóm nhỏ.
- HS bình chọn giọng đọc ấn tượng trong nhóm/ lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_chan_troi_sang_tao_tuan_25.docx