Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 10B

CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ

Bài 1: Yết Kiêu (Tiết1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Giới thiệu được tài năng của một trong các nhân vật,nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Yết kiêu là người anh hùng có tài, gan dạ và dũng cảm. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tài năng và phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

2. Năng lực chung.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác được hình thành qua hoạt động nhóm: Chia sẻ được với bạn về một bức tranh, về tên, những suy nghĩ, việc làm của nhân vật em thích trong truyện đã đọc.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: qua các việc học sinh trả lời các câu hỏi, giải quyết được các tình huống có vấn đề và linh hoạt trong các giải quyết.

 - Năng lực tự chủ và tự học: qua hoạt động học cá nhân, được trình bày và được thể hiện tích hợp trong các hoạt động và mục tiêu hoạt động.

3. Phẩm chất.

 - Phẩm chất nhân ái: tình cảm yêu mến thầy cô, bạn bẻ, trưởng học, tích cực chuẩn bị cho năm học mới, hứng thú với những không gian quen thuộc như góc sáng tạo, sân, vườn trường,

- Phẩm chất chăm chỉ: tích cực tham gia hoạt động học tập và rèn luyện ở trưởng, ở nhà, tự giác làm những công việc vừa sức với mình, .

- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.

- Phẩm chất trách nhiệm: các em thêm ý thức trách nhiệm về bản thân chăm chỉ trong học tập, rèn luyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa, video, bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.

- HS: SGK, đọc bài trước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 19 trang Thu Lụa 29/12/2023 580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 10B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 10B

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 10B
TUẦN 10
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ
Bài 1: Yết Kiêu (Tiết1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Giới thiệu được tài năng của một trong các nhân vật,nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Yết kiêu là người anh hùng có tài, gan dạ và dũng cảm. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tài năng và phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác được hình thành qua hoạt động nhóm: Chia sẻ được với bạn về một bức tranh, về tên, những suy nghĩ, việc làm của nhân vật em thích trong truyện đã đọc.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: qua các việc học sinh trả lời các câu hỏi, giải quyết được các tình huống có vấn đề và linh hoạt trong các giải quyết.
 - Năng lực tự chủ và tự học: qua hoạt động học cá nhân, được trình bày và được thể hiện tích hợp trong các hoạt động và mục tiêu hoạt động.  
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tình cảm yêu mến thầy cô, bạn bẻ, trưởng học, tích cực chuẩn bị cho năm học mới, hứng thú với những không gian quen thuộc như góc sáng tạo, sân, vườn trường, 
- Phẩm chất chăm chỉ: tích cực tham gia hoạt động học tập và rèn luyện ở trưởng, ở nhà, tự giác làm những công việc vừa sức với mình, ... 
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. 
- Phẩm chất trách nhiệm: các em thêm ý thức trách nhiệm về bản thân chăm chỉ trong học tập, rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh minh họa, video, bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK, đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
c. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên chủ điểm và gọi HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Những người tài trí
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi giới thiệu một trong các nhân vật trong tranh
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài: Yết Kiêu
- HS nghe và nêu suy nghĩ
- HS thảo luận
-HS chia sẻ 
. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa ; bước đầu đọc lời các nhân vật và người dẫn chuyện với giọng phù hợp. Luyện đọc câu dài, luyện đọc đoạn và giải nghĩa một số từ khó.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, (từ khó, câu, đoạn), thực hành, đàm thoại, vấn đáp, nhóm, cá nhân, cả lớp.
c. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài
+ Giọng đọc: Giọng của người dẫn chuyện chậm rãi, khách quan; giọng Yết Kiêu lễ phép, tha thiết, tràn đầy quyết tâm khi nói chuyện với cha và nhà vua, giọng rắn rỏi, mạnh mẽ khi đối thoại với tướng giặc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+Đoạn 1: Từ đầu đến thôi, con cứ đi
+ Đoạn 2: 2. Yết Kiêu yết kiến cho đến thần tự học lấy
+ Đoạn 3: 3. Yết Kiêu đục thuyền cho đến hết.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: tàn tật, yết kiến, xuể, dùi, Yết Kiêu.
- Luyện đọc câu dài: Vì căm thù quân giặc/ và noi gương người xưa/mà ông của thần tự học lấy//.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu.
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trong bài và rút ra được nội dung của bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
c. Cách tiến hành:
- Giải nghĩa từ khó hiểu: 
+Đại Việt: tên nước ta thời Trần
+Trần Nhân Tông: (1258-1308) vua Trần đời thứ ba.
+ Yết Kiêu(1242-1303) tên thật là Phạm Hữu Thế là một tướng lĩnh thời nhà Trần.
- GV yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1:Những chi tiết nào nói lên lòng yêu nước của Yết Kiêu và cha?
+ Đoạn một nói lên điều gì?
+ Câu 2: Vì sao nhà vua cho rằng Yết Kiêu là “Người dân thường mà phi thường”
+ Đoạn hai nói lên điều gì?
+ Câu 3: Tìm từ ngữ, hình ảnh bộc lộ sự thông minh, gan dạ của Yết Kiêu khi đối đáp với tưởng giặc?
+ Câu 4: Màn kịch thứ ba kết thúc như thế nào?
+ Đoạn ba nói lên điều gì?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Ca ngợi tài năng và phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
a. Mục tiêu: HS nhắc lại giọng đọc của bài, nghe GV đọc lại đoạn 3; luyện đọc theo nhóm; HS đọc lại cả bài. 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
c. Cách tiến hành:
- GV đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc.
- GV đọc lại đoạn mẫu
- GV yêu cầu đọc lại đoạn 3.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS lắng nghe
-HS đọc toàn bài.
-HS quan sát.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-HS đọc từ khó.
-2-3 HS đọc câu dài.
-HS luyện đọc theo nhóm 4
-HS lắng nghe.
-Yết kiêu xin cha cho đi đánh giặc, người cha trách mình không giúp gì được cho đất nước. Hai cha con đều nghĩ đến cảnh “ nước mất thì nhà tan”. Người cha đồng ý cho Yết Kiêu đi đánh giặc.
-Lòng yêu nước của Yết Kiêu và cha.
- Bởi vì Yết Kiêu đi đánh giặc chỉ xin nhà vua một loại binh khí duy nhất đó là một chiếc dùi sắt để dùi thủng chiến thuyền của giặc
- Yết Kiêu thể hiện tài và ý chí giết giặc khi gặp nhà vua Trần Nhân Tông.
- Ta là Yết Kiêu, một chàng trai đất Việt; phải; phải là lẽ phải thế; Một việc làm vô ích! Chiếc thuyền của ngươi vẫn đắm!
- Yết Kiêu giả vờ nghe theo sau đó lợi dụng sơ hở của giặc ông đã nhảy xuống nước và lặn mất.
- Yết Kiêu thể hiện tài năng, sự gan dạ và trí thông minh khi bị giặc bắt.
-HS nêu 
- 2-3 HS đọc lại nội dung.
-HS lắng nghe.
-HS nêu.
-HS phân vai đọc theo nhóm 8.
- 1-2 nhóm đọc trước lớp.
4. Vận dụng.
a. Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp.
- Cách tiến hành:
+ Nêu lại nội dung bài học
- Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về chuẩn bị bài học tiết sau.
-HS nêu nội dung.
-HS lắng nghe.
Điều chỉnh sau bài dạy
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Luyện từ và câu: Tính từ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Nhận diện và sử dụng được tính từ
2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác được hình thành qua hoạt động nhóm: Chia sẻ được với bạn về một bức tranh, về tên, những suy nghĩ, việc làm của nhân vật em thích trong truyện đã đọc.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: qua các việc học sinh trả lời các câu hỏi, giải quyết được các tình huống có vấn đề và linh hoạt trong các giải quyết.
 - Năng lực tự chủ và tự học: qua hoạt động học cá nhân, được trình bày và được thể hiện tích hợp trong các hoạt động và mục tiêu hoạt động.  
 3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất nhân ái: Giúp các em hiểu được mỗi khi giao tiếp cần dùng từ ngữ hay và phù hợp.
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh minh họa, bảng phụ. 
- HS: SGK, xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS bắt bài hát.
- GV giới thiệu bài.
- GV ghi bảng tên bài.
- HS hát tập thể 
- HS chú ý lắng nghe
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 
2.1. Hoạt động 1: Luyện từ.
a. Mục tiêu: HS thay được các từ còn thiếu.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
c. Cách tiến hành:
Bài 1
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. 
- GV tổ chức trò chơi Đố bạn để nối các tiếng đã cho tạo thành câu hoàn chỉnh.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS tham gia trò chơi.
a. Vì có thân hình nặng nề, voi di chuyển hơi chậm
b. Ở đầu nguồn, nước suối rất trong.
c. Khóm hoa mười giờ đẹp quá.
d. Vì bị ốm, không dược đi chơi Thảo Cầm Viên nên Lan hơi buồn.
e. Bỏ lỡ cơ hội nhìn thấy con chim xanh, cây xấu hổ tiếc lắm.
2.2. Hoạt động 2: Sắp xếp các tính từ theo nhóm .
a. Mục tiêu: HS sắp xếp các từ chỉ tính từ theo thứ tự.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
c. Cách tiến hành:
Bài 2: 
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2 trang 84.
- GV yêu cầu học sinh sắp xếp trong nhóm đôi.
- GV yêu cầu 1 – 2 nhóm trình trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
2.3. Hoạt động 3: Luyện từ.
a. Mục tiêu: HS thêm được các từ ngữ để thành câu trọn vẹn.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
c. Cách tiến hành:
Bài 3
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. 
- GV yêu cầu học sinh tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
- GV gọi 2-3 HS trình bày
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- GV thu một số vở chấm bài.
- GV gọi HS sửa bài trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS đọc yêu cầu bài 2 trang 84.
- HS đặt câu trong nhóm đôi.
- 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
Xanh, xanh nhạt, xanh ngắt
tim tím, tím, tím ngắt 
Đo đỏ, đỏ, đỏ rực
Trăng trắng, trắng, trắng tinh
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
-2-3 HS trình bày.
a. Giàn mướp đã nở hoa vàng rực rỡ.
b. Bụi hoa nhài trong vườn tỏa hương thơm thoang thoảng
c. Bé giá có nụ cười tươi tắn
- HS đọc yêu cầu bài tập 4: Đặt 3 – 4 câu miêu tả một loài hoa thường có trong ngày tết.
- HS đặt câu từ ngữ tìm được để nói về loài hoa.
- HS nộp vở.
- HS sửa bài
- HS lắng nghe, nhận xét.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về chuẩn bị bài tiết sau.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ... i phú giống mình dâng vua.
- Nói lên chí hướng và tài năng của Mạc Đĩnh Chi.
+ Nhờ vào lòng yêu nước và thương dân của ông.
+ HS nêu suy nghĩ, cảm nhận của mình.
-HS nêu 
- 2-3 HS đọc lại nội dung.
-HS lắng nghe.
-HS nêu.
-HS đọc theo nhóm 8.
1-2 nhóm đọc trước lớp.
4. Vận dụng.
a. Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp.
c. Cách tiến hành:
+ Nêu lại nội dung bài học
- Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về chuẩn bị bài học tiết sau.
-HS nêu nội dung.
-HS lắng nghe.
Điều chỉnh sau bài dạy
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2: MẠC ĐĨNH CHI (Tiết 2)
NÓI VÀ NGHE: NÓI VỀ MỘT ANH HÙNG HOẶC MỘT TÀI NĂNG NHỎ TUỔI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù: 
- Nói được về một anh hùng hay một tài năng nhỏ tuổi. Biết sử dụng các phương tiện để bài nói thêm hấp dẫn.
2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.
 - Năng lực tự chủ và tự học : HS tích cực trong học tập. HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,
 3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất nhân ái: tình cảm yêu mến thầy cô, bạn bẻ, trưởng học, tích cực chuẩn bị cho năm học mới, hứng thú với những không gian quen thuộc như góc sáng tạo, sân, vườn trường, 
- Phẩm chất chăm chỉ: tích cực tham gia hoạt động học tập và rèn luyện ở trưởng, ở nhà, tự giác làm những công việc vừa sức với mình, ... 
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. 
- Phẩm chất trách nhiệm: các em thêm ý thức trách nhiệm về bản thân chăm chỉ trong học tập, rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng phụ, bài soạn.
- HS: SGK, xem bài trước.
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
c. Cách tiến hành:
- GV cho học sinh hát.
- GV giới thiệu bài mới.
- GV ghi tựa bài.
- HS hát.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập
2.1. Hoạt động 1: Chia sẻ với bạn về nội dung bài nói.
a. Mục tiêu: HS Giới thiệu được nhân vật mình sẻ kể.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
c. Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập1.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nội dung bài nói dựa vào gợi ý.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV yêu cầu HS làm nhóm.
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập, trình bày kết quả thảo luận, nhận xét và bổ sung:
- HS trình bày.
+ Kim Đồng: Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, người dân tộc Nùng, quê ở thôn Nà Mạ, xã Xuân Hòa (nay là Trường Hà), Hà Quảng, Cao Bằng
Anh là một trong 5 đội viên đầu tiên của Đội nhi đồng Cứu quốc thôn Nà Mạ và cũng là tổ chức Đội đầu tiên của Đội ta được thành lập khi mặt trận Việt Minh ra đời (1941).
Trong buổi thành lập Đội, Kim Đồng được bầu làm tổ trưởng.
Kim Đồng là con trai út của một gia đình nông dân nghèo. Bố mất sớm. Anh trai tham gia cách mạng và hy sinh khi còn trẻ.Dền đã mau chóng làm quen với cách thức làm công tác bí mật, nhiều lần đưa, chuyển thư từ, đưa đường cho cán bộ lọt qua sự bao vây, canh gác của địch.Năm 1941, Bác Hồ về Pắc Pó, Kim Đồng từng được gặp Bác ở căn cứ cách mạng.Bước sang năm 1943, bọn địch khủng bố, đánh phá dữ dội vùng Pắc Pó. Trong một lần đi liên lạc về, giữa đường gặp lính địch phục kích gần nơi có cán bộ của ta, Kim Đồng đã nhanh trí nhử cho bọn địch nổ súng về phía mình. Nhờ tiếng súng báo động ấy, các đồng chí cán bộ ở gần đó tránh thoát lên rừng. Song, Kim Đồng đã bị trúng đạn và anh dũng hy sinh tại chỗ, ngay bờ suối Lê-nin
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2: Tìm cách để bài nói thêm sinh động, hấp dẫn.
- HS hoạt động nhóm.
- HS chia sẻ.
+ Hình ảnh, âm thanh.
- HS lắng nghe, nhận xét.
2.2. Hoạt động 2: Nói và nghe.
a. Mục tiêu: HS kể được tên một anh hùng, một tài năng nhỏ tuổi theo gợi ý. 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, giải quyết vấn đề, nhóm, lắng nghe tích cực, thảo luận nhóm, cả lớp.
c. Cách tiến hành:
-GV cho HS hoạt động nhóm 4
- GV gọi 2-3 HS nói trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS hoạt động nhóm, nói cho nhau nghe về anh hùng hoặc một tài năng.
- 2-3 HS nói trước lớp.
-HS lắng nghe.
3. Hoạt động nối tiếp: 
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
c. Cách tiến hành:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? 
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài học tiết sau.
- HS trả lời.
- HS chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
VIẾT
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHO BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC( Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Viết được đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc.
- Sưu tầm câu chuyện về gương hiếu học và chia sẻ những điều em học được từ tấm gương đó.
2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận, phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tích cực trong học tập. HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất nhân ái: tình cảm yêu mến thầy cô, bạn bè, trường học, tích cực chuẩn bị cho năm học mới, hứng thú với những không gian quen thuộc như góc sáng tạo, sân, vườn trường,..
- Phẩm chất chăm chỉ: tích cực tham gia hoạt động học tập và rèn luyện ở trưởng, ở nhà; tự giác làm những công việc vừa sức,... 
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn. 
- Phẩm chất trách nhiệm: các em thêm ý thức trách nhiệm về bản thân chăm chỉ trong học tập, rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh minh họa, bảng phụ. 
- HS: SGK, xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát
- GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài.
- HS hát
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
Viết phần thân bài hoặc đoạn văn một phần ở phần thân bài.
a. Mục tiêu: Nhận diện được bài văn thuật lại việc để lại ấn tượng trong lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của trường hoặc lớp.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực, cả lớp.
c. Cách tiến hành: 
2.1: Tìm hiểu đề bài.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài.
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn theo thể loại nào?
+ Sự việc chọn thuật diễn ra ở đâu?
+ Vì sao em chọn thuật lại sự việc đó?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2.Xác định sự việc cần thuật lại.
- GV gọi HS xác định bài 2 trang 88.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý.
- GV chọn HS thảo luận nhóm đôi.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp.
2.3: Đọc bài viết của các bạn và chia sẻ.
- GV gọi HS xác định bài 3 trang 88.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
-GV gọi 1-2 nhóm chia sẻ.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
-HS đọc đề.
- HS phân tích.
+ Viết theo thể loại thuật lại.
+ Trong lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam.
+ Vì để sự việc đó để lại nhiều ấn tượng.
-HS xác định yêu cầu.
- 1-2 HS đọc gợi ý bài 1 trang 85.
HS thảo luận nhóm đôi
a. Câu đầu tiên giới thiệu ngắn gọn về sự kiện được thuật lại.
b. Các câu tiếp theo tóm tắt diễn biến của sự kiện theo trình tự thời gian:
Những nhân vật tham gia
Các hoạt động chính trong sự kiện, đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động
Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất
- HS trình bày.
-HS xác định.
- HS đọc gợi ý.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập, trình bày kết quả thảo luận, nhận xét và bổ sung:
- HS trình bày
3. Vận dụng: 
a. Mục tiêu: Học sinh nêu và chia sẻ lại những điều em học được từ tấm gương đó . 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, cả lớp.
c. Cách tiến hành: 
- Gv gọi HS xác định yêu cầu.
+ Câu chuyện em muốn chia sẻ là gì.
+ Em hãy nêu tóm tắt các sự việc?
- GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ.
-Gọi 2 HS trình bày .
- GV nhận xét
- Gv tổng kết bài học.
- HS xác định yêu cầu.
- HS nêu.
- HS trả lời.
-HS ghi chép trong nhóm sau đó chia sẻ cho nhau nghe về điều mình ấn tượng.
- HS trình bày ghi chép trước lớp.
- HS lắng nghe.
4.Hoạt động nối tiếp: 
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
c. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nêu lại nội dung bài học.
- HS chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- HS lắng nghe.
- HS về thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_chan_troi_sang_tao_tuan_10_phan_2.docx