Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8

CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG

Bài 7: GIÓ VƯỜN (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Giải được câu đố. Nói được về hiện tượng tìm được trong lời giải câu đố.

- Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa;

- Hiểu được nội dung bài đọc: Gió vườn chăm chỉ suốt ngày, làm được nhiều việc để giúp đỡ mọi vật, mọi người.Từ đó rút ra được ý nghĩa: Chăm chỉ làm việc, gắn bó với công việc sẽ giúp mọi người lớn khôn và có thêm nhiều bạn tốt ở mọi nơi.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- Tranh ảnh.

- HS: mang theo sách có truyện về tình cảm với người thân; Tình cảm với bạn bè, trường học; Tình cảm với quê hương, đất nước. và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 18 trang Thu Lụa 29/12/2023 580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 8
TUẦN 8
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG
Bài 7: GIÓ VƯỜN (Tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Giải được câu đố. Nói được về hiện tượng tìm được trong lời giải câu đố.
- Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; 
- Hiểu được nội dung bài đọc: Gió vườn chăm chỉ suốt ngày, làm được nhiều việc để giúp đỡ mọi vật, mọi người.Từ đó rút ra được ý nghĩa: Chăm chỉ làm việc, gắn bó với công việc sẽ giúp mọi người lớn khôn và có thêm nhiều bạn tốt ở mọi nơi.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Tranh ảnh.
- HS: mang theo sách có truyện về tình cảm với người thân; Tình cảm với bạn bè, trường học; Tình cảm với quê hương, đất nước. và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1 
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Nói được với bạn những chuẩn bị của em về một bài đọc theo chủ đề.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Cách tiến hành:
- Cho HS hát bài: Hoa lá mùa xuân
-Hỏi: +Gió được hình thành như thế nào?
-Từ đó cho HS giải nghĩa câu đố.
a. Sinh ra từ mặt trời hồng
 Cho cây xanh lá, cho bừng sắc hoa.
b.Mênh mông không sắc , không hình
Gợn trên sóng nước, rung rinh lúa vàng.
-Nhờ có gió và ánh nắng mặt trời cây cối mới quang hợp và phát triển tốt, tươi được, gió làm việc như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học : Gió vườn
- Hát
- HS trả lời:+Gió được hình thành bởi các luồng không khí chuyển động trong không gian với quy mô lớn. 
a. Ánh nắng; 
b. Gió
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; 
- Hiểu được nội dung bài đọc: Gió vườn chăm chỉ suốt ngày, làm được nhiều việc để giúp đỡ mọi vật, mọi người.Từ đó rút ra được ý nghĩa: Chăm chỉ làm việc, gắn bó với công việc sẽ giúp mọi người lớn khôn và có thêm nhiều bạn tốt ở mọi nơi.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Đọc giọng trong sáng,vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên, trạng thái, hoạt động của các sự vật.
- GV HD đọc: Đọc ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, chủ yếu nhịp 2/4; 4/4;4/2/2; câu: Gió vẽ lên mái tranh nhà nhịp 1/5; câu :Gió yêu nhất buổi rạng đông nhịp 3/3.
Đọc đúng một số từ khó: suốt ngày, rạng đông,
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến trời xanh.
+ Đoạn 2:Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: suốt ngày,rạng đông,
- Giải nghĩa từ khó hiểu: 
Tinh sương: khoảng thời gian mới chuyển từ đêm sang ngày, còn nhìn thấy sao và còn mù sương.
rạng đông:khoảng thời gian trước lúc mặt trời mọc, bầu trời ở phía đông hừng sáng.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Gió thân thiết với mỗi sự vật dưới đây như thế nào?
+ Câu 2: Những việc làm nào cho thấy gió rất chăm chỉ?
+ Câu 3: Gió yêu nhất buổi nào trong ngày? Vì sao?
-GV rút ra ý đoạn 1: Những việc làm tốt và sở thích của gió vườn.
+ Câu 4: Theo em , vì sao nói gió “ Làm bao việc nhỏ để thành lớn khôn” ?
+Câu 5: Hai dòng thơ cuối bài mốn nói lên điều gì?
-GV rút ra ý đoạn 2: Nhờ chăm chỉ, hiền lành, biết làm việc tốt, gió vườn lớn khôn và có bạn bè ở muôn nơi
- Gọi HS nêu nội dung bài: 
- GV rút ra nội dung bài đọc: Bài thơ nói lên những việc làm tốt và sở thích của gió.Nhờ chăm chỉ , hiền lành, biết làm việc tốt, gió vườn lớn khôn và có bạn bè ở muôn nơi. 
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc của bài và nhấn giọng một số từ ngữ: giọng trong sáng, vui tươi, trong trẻo, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu sắc, hoạt động, trạng thái của người, vật.
- GV yêu cầu đọc lại bài thơ.
-HS đọc thuộc lòng trong nhóm :10 dòng em thích.
-GV nhận xét .
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.
-HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+Cửa sổ: nhắc chị cửa sổ mở cửa để gió vào chơi.
+ Cổ thụ: Nghe bác cổ thụ kể chuyện ngày xưa.
+ Đàn bướm: Đưa hương thơm của hoa đến cho bướm.
-Giúp bà thổi bếp nấu cơm,thức sớm đem mưa đến tưới vườn cho ông. 
+ Gió yêu nhất buổi sớm mai và buổi rạng đông vì đó là thời khắc vạn vật thức dậy bắt đầu một ngày mới, cảnh vật đẹp: nắng hồng, trời xanh, chim hót.
- HS nêu theo hiểu biết của mình.Vì qua việc làm dù là những việc nhỏ, gió học được nhiều điều mới, rút được nhiều kinh nghiệm tích lũy dần để ngày càng lớn khôn và làm được nhiều việc có ích hơn nữa.
- Gió từ một khu vườn nhỏ, đi khắp nơi sẽ gặp nhiều bạn mới,chúng ta đi nhiều nơi, gặp nhiều người sẽ học thêm được nhiều điều tốt và có thêm nhiều niềm vui.
-HS: Bài thơ nói lên những việc làm tốt và sở thích của gió.Nhờ chăm chỉ , hiền lành, biết làm việc tốt, gió vườn lớn khôn và có bạn bè ở muôn nơi. 
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS đọc trước lớp.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
-GV cho học sinh chia sẻ :
Câu 1: Hình ảnh nào trong bài được nhân hóa?. Hãy chia sẻ với bạn.
Câu 2: Qua việc làm của gió, em học tập được điều gì?
- GV nhận xét, kết luận.
5. Nối tiếp
- Học thuộc lòng đoạn thơ yêu thích
- Tìm đọc những truyện về tình cảm với người thân, tình cảm với bạn bè, tình cảm với trường học, quê hương đất nước, viết cảm nhận vào Nhật kí đọc sách
-Hs tự nêu
-HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
TUẦN 8
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG
Bài 7: GIÓ VƯỜN (Tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
- Tìm đọc được một truyện về tình cảm với người thân, tình cảm với bạn bè, tình cảm với trường học, quê hương đất nước, viết Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về câu chuyện đã đọc; từ dùng hay, hình ảnh đẹp, đoạn thơ em thích và lí do.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được nội dung.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
SHS, VBT, SGV.
Ti vi/ máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Phỏng đoán được nội dung bài đọc dựa vào tên bài, hoạt động khởi động và tên bài.
- Cách tiến hành:
- Cho học sinh hoạt động nhóm đôi, chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân
- GV dẫn vào bài, ghi tựa bài
- Thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
+ Tìm đọc được một truyện về tình cảm với người thân, tình cảm với bạn bè, tình cảm với trường học, quê hương đất nước,viết nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về câu chuyện đã đọc; từ dùng hay, hình ảnh đẹp.
- Cách tiến hành:
2.2. Hoạt động 1: Tìm đọc câu chuyện
- GV kiểm tra việc tìm đọc câu chuyện và viết nhật kí đọc sách ở nhà của HS.
- 4 HS đọc truyện trước lớp.
2.2. Viết Nhật kí đọc sách:
- Y/C HS viết vào Nhật kí đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện (HS cũng có thể ghi thêm lời nói, hành động của nhân vật/ chi tiết em thích, lí do),
- Y/C 3 HS trình bày trước lớp.
- HS, GV nhận xét.
- Cho HS trang trí Nhật kí đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm .
- Y/C 2 HS trình bày sản phẩm trước lớp.
- HS, GV nhận xét
2.3. Chia sẻ về câu chuyện đã đọc:
- HS trao đổi nội dung câu chuyện cho bạn trong nhóm để cùng nghe.
- HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của mình.
HS nghe góp ý của bạn, chỉnh sửa, hoàn thiện Nhật kí đọc sách.
- HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về nội dung câu chuyện yêu thích và giải thích lí do.
- Bình chọn một số Nhật kí đọc sách sáng tạo và dán vào Góc sáng tạo Góc sản phẩm Góc Tiếng Việt.
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
- HS trình bày quá trình đọc truyện em đã đọc.
- 4 HS đọc bài trước lớp.
- Viết vào Nhật kí đọc sách.
- HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, lắng nghe.
- HS trang trí Nhật kí đọc sách
- 2 HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Trao đổi trong nhóm.
- Chia sẻ Nhật kí đọc sách.
- Chia sẻ với bạn.
- Bình chọn Nhật kí đọc sách và dán.
- Nhận xét, lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau tiết học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Hỏi: Em đã làm việc gì để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, bạn bè?
- GV nhận xét, kết luận
4. Nối tiếp
- HS về học thuộc 10 dòng thơ, xem lại nội dung, ý nghĩa bài thơ
- Xem trước nội dung bài tiếp theo Gió vườn ( T 3)
- HS nêu
- Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
-------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Bài 7: GIÓ VƯỜN (Tiết 3) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết nhận diện, phân loại tìm và sử dụng tính từ chỉ đặc điểm phù hợp trong dùng từ, viết câu.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, làm bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc, biết hợp tác với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài “Baby Share” để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia múa hát.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập về tính từ:
- Mục tiêu: 
+ HS xác định được tính từ chỉ màu sắc, hình dáng.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Tìm tính từ chỉ hình dáng, màu sắc.
Bài tập 1:
-Gv yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT1
- GV chấm một số bài, n ...  động: nói 2 - 3 câu về một hiện tượng thiên nhiên, trong đó có từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc hoặc âm thanh. 
- 2-3 HS chia sẻ lời trước lớp.
- HS nghe GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết bài học
- HS xác định yêu cầu
- HS viết câu văn, trang trí.
- HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá hoạt động
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
TIẾNG VIỆT 
BÀI 8: CÂY TRÁI TRONG VƯỜN BÁC (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Chia sẻ với bạn về một khu vườn mà em biết, nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc. ngắt nghỉ đúng dấu câu đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu thề hiện đúng giọng đọc văn bản , trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài:Miêu tả vẽ đẹp tốt tươi, đầy sức sống của cây cối trong mảnh vườn quanh nhà sàn Bác Hồ. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Vườn cây quanh nhà sàn thể hiện tình cảm yêu kính, biết ơn của nhân dân cả nước dành cho Bác.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, tranh ảnh ,video quay về vườn cây bên nhà sàn của Bác.
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 
Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài.
Cách tiến hành:
HS hoạt động nhóm đôi chia sẻ với bạn về một mảnh vườn mà em thích .
GV giới thiệu bài mới. GV ghi tên bài đọc mới “Cây trái trong vườn Bác”
--HS chia sẻ với bạn về một mảnh vườn mà em thích 
Hs khác nhận xét.
Hs ghi bài vào vở.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 
 Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài đọc. ngắt nghỉ đúng dấu câu đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu thề hiện đúng giọng đọc văn bản , trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài:Miêu tả vẻ đẹp tốt tươi, đầy sức sống của cây cối trong mảnh vườn quanh nhà sàn Bác Hồ. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Vườn cây quanh nhà sàn thể hiện tình cảm yêu kính, biết ơn của nhân dân cả nước dành cho Bác.
Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Đọc giọng trong sáng,vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp,chỉ trạng thái, tình cảm,cảm xúc.
- GV HD đọc: Đọc ngắt nghỉ đúng hơi ở một số câu dài,đọc đúng một số câu thể hiện cảm xúc của tác giả.
Đọc đúng một số từ khó: bâng khuâng,trĩu trịt,sương giá, lặng lờ,
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
 + Đoạn 1: Từ đầu đến vô tận.
+ Đoạn 2:Tiếp theo đến xứ Huế.
+ Đoạn 3: còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: xứ Huế,quýt,
- Luyện đọc câu dài:
Lặng lờ Hương Giang/phảng phất hương khói/trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn/và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế.// - -Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
- Giải nghĩa từ khó hiểu: 
-Ngọt bùi?-Sự ấm no hạnh phúc;
-Yên thôn? Làng yên thôn, xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Mỗi loại quả trong vườn Bác có nguồn gốc từ đâu? Mỗi loại quả ấy được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
+ Câu 2: Cách tả màu sắc quả hồng Yên Thôn có gì đặc biệt?
+ Câu 3: Vì sao nói mảnh vườn quanh nhà sàn của Bác là ?
+ Câu 4:Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì về tình cảm của nhân dân cả nước với Bác Hồ?
- GV hướng dẫn HS tìm ý từng đoạn
+ Đoạn 1: Các cây trái trong vườn Bác có nguồn gốc từ khắp đất nước.
+ Đoạn 2: Nguồn gốc các loại cây ăn quả trong vườn Bác và đặc trưng của nó.
+ Đoạn 3: Nhờ bàn tay sắp xếp chăm sóc của Bác, của mọi người nên cây cối trong vườn Bác luôn tỏa hương thơm ngát.
- GV gọi HS nêu nội dung bài.
-GV chốt nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp tốt tươi, đầy sức sống của cây cối trong mảnh vườn quanh nhà sàn Bác Hồ. 
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- HS nhắc lại cách hiểu về nội dung và ý nghĩa bài đọc. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS nghe GV hoặc bạn đọc lại đoạn 2 và xác định giọng đọc đoạn này (Gợi ý: giọng trong sáng; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả và miêu tả vẻ đẹp của vườn cây):
Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá / cứ nở đầy nỗi thương nhớ không nguôi.// Vị khế ngọt Ba Đình,/ hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn,/ bưởi đỏ Mê Linh.// Hồng Yên Thôn!// Cả một rặng cây hồng!// Mùa đông, cây trụi hết lá, chỉ còn hàng trăm quả trĩu trịt /trên cành màu hồng chói /như hàng trăm chiếc đèn lồng/ giữa sương giá,/ ơi cái màu hồng thắm thiết và vồn vã//Sum vầy muôn loài quả khác/ mang bóng dáng miền quê yêu thương.// Bãi bờ Nam Bộ /đậm vị phù sa /trong mùi bưởi Biên Hòa.// Lặng lờ Hương Giang/ phảng phất khói/ trên cành quýt Hương Cần/ nhỏ nhắn và quả thanh trà /tròn xinh xứ Huế.
- HS luyện đọc trong nhóm đoạn 2.
- 1 – 2 HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe, dò bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc
- Luyện đọc
- Luyện đọc
- Lắng nghe.
-HS luyện đọc theo nhóm 3
1 hs đọc cả bài
- Đọc và trả lời các câu hỏi.
+ Khế : Ba Đình- ngọt
+Hồng xiêm:Xuân Đỉnh- cát mịn
+ Bưởi đỏ: Mê Linh- đỏ.
+ Bưởi:Biên Hòa- đậm vị phù sa bãi bờ Nam Bộ.
+Quýt: Hương cần- nhỏ nhắn.
+Thanh trà: Huế- tròn xinh.
-Màu hồng chói như hàng trăm chiếc đèn lồng giữa sương giá; màu hồng thắm thiết và vồn vã.
-HS chọn đáp án 2 và 4.
-Nhân dân cả nước luôn quan tâm và yêu quý Bác.
-HS nêu nội dung bài đọc.
-Bài đọc :Miêu tả vẻ đẹp tốt tươi, đầy sức sống của cây cối trong mảnh vườn quanh nhà sàn Bác Hồ. 
- Lắng nghe.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Đọc trước lớp.
- Lắng nghe.
3. Vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
Gọi HS trả lới câu hỏi:
Trong vườn cây của các có những loại quả nào?
Câu 2: Ở địa phương của bạn có loại quả gì là đặc sản
1 hs nêu trước lớp.
Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
TIẾNG VIỆT 
 BÀI 8: CÂY TRÁI TRONG VƯỜN BÁC (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Mở rộng vốn từ theo chủ đề Nhân hậu.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 
- Em hãy nêu những đức tính của con người?.
-GV chốt lại và từ đó dẫn dắt Giới thiệu vào bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh nêu.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 
Mục tiêu: Nêu được các từ ngữ theo chủ đề Nhân hậu.
Cách tiến hành:
2.1 Hoạt động 1: bài tập 1
Gv yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT 1 và dùng bút chì nối vào SGK.
Gv tổ chức HS trao đổi trong nhóm đôi .
-GV nhận xét.
2.2. Hoạt động 2: bài tập 2
-Gv yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT 2 và xếp các từ vào hai nhóm.
-GV sửa bài , cho HS chơi dưới dạng tiếp sức.
GV nhận xét chung- chốt ý trả lời đúng cho HS:
a.Chỉ hành động, thái độ tốt: cưu mang, chia sẻ, đùm bọc, thương cảm, giúp đỡ.
b.Chỉ hành động, thái độ không tốt: chèn ép, bắt nạt, chia rẽ, thờ ơ, ganh tị.
GV yêu cầu HS đặt 1 câu với một trong những từ ở trên.
2.3. Hoạt động 3: bài tập 3
Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3
- GV cho HS viết vào vở.
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
2.4. Hoạt động 4: bài tập 4 .Viết 2-3 câu bày tỏ cảm xúc của em về những hoạt động của câu lạc bộ vì Hoàng Sa -Trường Sa thân yêu. 
-GV gọi vài nhóm chia sẻ.
-GV-HS nhận xét câu bạn nói.
HS xác định yêu cầu của BT 1 và nối vào SGK.
2 - 3 HS trình bày kết quả trước lớp
-HS hoạt động nhóm đôi.
a.Chỉ hành động, thái độ tốt.
b.Chỉ hành động, thái độ không tốt.
- HS xác định và phân tích yêu cầu BT
Thay cho ngôi sao trong đoạn văn bằng một từ ngữ phù hợp trong khung.
từ cần điền: ấm áp,chia sẻ,hạnh phúc, giúp đỡ, lòng nhân hậu. 
-HS hoạt động nhóm đôi.
-Các nhóm chia sẻ.
3. Vận dụng
Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
Cách tiến hành:
Em hãy kể những việc làm tốt mà em đã làm.
Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị: Trả bài văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm,
1-2 hs nêu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
TIẾNG VIỆT 
 BÀI 8: CÂY TRÁI TRONG VƯỜN BÁC (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Hiểu được cấu tạo, cách trình bày của một báo cáo, viết được báo cáo thảo luận nhóm.
- Biết cách nhận xét được bài báo cáo.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, ưu ,khuyết điểm của bài báo cáo.
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Giới thiệu bài mới- Ghi bảng đầu bài.
- Mở SGK và ghi tựa bài.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: 
Hoạt động Viết sáng tạo 
 Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo, cách trình bày của một báo cáo, viết được báo cáo thảo luận nhóm.
Cách tiến hành:
2.1. Nghe cô nhận xét chung về bài văn thuật lại một việc tốt.
-GV nêu ưu điểm:.
Khuyết điểm:..
( dựa trên bài viết của HS để nêu)
2.2. đọc lời nhận xét của cô và chỉnh sửa bài viết của em
Gv yêu cầu HS đọc và phân tích yêu cầu BT 2.
- GV theo dõi Hs viết và chỉnh sửa, giúp đỡ những HS yếu.
 3.3. Trao đổi với bạn.
a.Những điều em học được từ bài viết của bạn:
Mở bài: -Cách giới thiệu của bạn có gì hấp dẫn, độc đáo?
-Bạn đã gây ấn tượng khi giới thiệu về sự việc được thuật bằng cách nào?
Thân bài:-Bạn thuật lại sự việc theo trình tự nào?
-cách sử dụng từ ngữ, địa điểm chỉ thời gian đã phù hợp chưa?....
Kết bài:-Cách bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của bạn có gì đặc biệt?
b.Những nội dung em có thể điều chỉnh:
-GV yêu cầu HS nêu những ý mình muốn bổ sung.
 4.4. Viết lại một đoạn trong bài viết của em cho hay hơn.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
-Gọi HS chia sẻ đoạn viết lại của mình.
-GV-HS nhận xét đoạn viết.
HS lắng nghe.
-HS tự đọc lời nhận xét của cô và chỉnh sửa bài viết của mình theo sườn ý như sau: cấu tạo, sắp xếp ý, dùng từ, viết câu, chính tả.
-HS trao đổi bài viết của mình trong nhóm đôi.
HS nghe và trả lời câu hỏi.
-HS nêu.
-HS dựa trên phần bổ sung để viết.
-Cá nhân chia sẻ.
3. Vận dụng
 Mục tiêu: HS tìm đọc một bài vè hoặc một bài đồng dao về một loại cây hoặc một loại quả.
Cách tiến hành:
Gv tổ chức Chơi trò chơi nhóm 4 
GV hướng dẫn cách thực chơi, gợi ý một số câu vè vd:Ngồi chơi trên đất/là củ su hào./ 
Gv nhận xét-tuyên dương nhóm đọc được nhiều câu vè hay.
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị: Ôn tập giữa HK 1.
-Các nhóm thi đọc.
Một số nhóm HS chia sẻ bài vè của nhóm mình thích trước lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_chan_troi_sang_tao_tuan_8.docx