Giáo án Tiếng Việt 4 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 1-4: Những ngày hè tươi đẹp - Năm học 2023-2024

 Những ngày hè tươi đẹp

I.Yêu cầu cần đạt:

1.Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh:

-Chia sẻ được về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người thân; nếu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoa.

-Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân, bạn bè, . ở quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân.

-Nhận diện và biết cách sử dụng danh từ.

-Nhận diện được bài văn kể chuyện; xác định được cấu tạo của một bài văn kể chuyện đã đọc.

-Ghi lại được một kỉ niệm mùa hè mà em nhớ nhất.

2.Năng lực:

a.Năng lực chung:

-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

b.Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3.Phẩm chất:

-Bồi dưỡng tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân.

II.Đồ dùng dạy học:

-Giáo viên: SGK, vở bài tập, tranh minh họa; laptop, TV (nếu có).

-Học sinh: SGK, vở bài tập, dụng cụ học tập.

 

docx 5 trang Thu Lụa 29/12/2023 980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 4 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 1-4: Những ngày hè tươi đẹp - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 4 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 1-4: Những ngày hè tươi đẹp - Năm học 2023-2024

Giáo án Tiếng Việt 4 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 1-4: Những ngày hè tươi đẹp - Năm học 2023-2024
Thứ Hai, ngày 28 tháng 08 năm 2023
Tiết: 1-2-3-4 TIẾNG VIỆT
 Những ngày hè tươi đẹp
I.Yêu cầu cần đạt:
1.Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh:
-Chia sẻ được về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người thân; nếu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoa.
-Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân, bạn bè, ... ở quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân.
-Nhận diện và biết cách sử dụng danh từ.
-Nhận diện được bài văn kể chuyện; xác định được cấu tạo của một bài văn kể chuyện đã đọc.
-Ghi lại được một kỉ niệm mùa hè mà em nhớ nhất.
2.Năng lực:
a.Năng lực chung:
-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b.Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3.Phẩm chất:
-Bồi dưỡng tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân.
II.Đồ dùng dạy học:
-Giáo viên: SGK, vở bài tập, tranh minh họa; laptop, TV (nếu có).
-Học sinh: SGK, vở bài tập, dụng cụ học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1-2
A.KHỞI ĐỘNG:
*Hát: -Học sinh hát khởi động
-Hát
*Giới thiệu chủ điểm:
-Tên chủ điểm của tuần là gì? 
+ Khuyên thiếu nhi biết làm những việc vừa sức phù hợp với lứa tuổi.
+ Biết đoàn kết, yêu thương, quan tâm, chia sẻ, chú ý đến cảm xúc của bạn bè, người thân.
+ Ý thức hơn về trách nhiệm của HS với trường, lớp.
-Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
*Giới thiệu bài:
-Tranh vẽ gì? CHT
-Chia sẻ về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người thân.
-2-3 HS
-Bài: “Những ngày hè tươi đẹp” Chia sẻ được với bạn về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người thân.
-Ghi tựa: Những ngày hè tươi đẹp
-2-4 HS lặp lại tựa bài.
B.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP:
1.Đọc:
a.Luyện đọc (Đọc thành tiếng – Đọc đúng):
*Bước 1: 
-GV đọc cả bài, kết hợp đặt câu hỏi tạo hứng thú cho HS, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ, giọng điệu phù hợp.
-HS chú ý, lắng nghe
+ Giọng người dẫn chuyện thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái và cảm xúc của nhân vật, từ ngữ gọi tên các món quà.
+ Giọng Điệp thể hiện tình cảm lưu luyến, không muốn rời xa.
-Bài này được chia làm mấy đoạn? HTT
-Chia làm 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu.nhanh quá.
Đoạn 2: Sáng đó .đầu ngõ
Đoạn 3: Vừa lúc .đình làng.
Đoạn 4: Phần còn lại.
-GV nhận xét, chia đoạn lại
*Bước 2: 
-Cho HS luyện đọc theo nhóm.
-HS luyện đọc theo nhóm 4.
-Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp (lần 1)
-Sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc: 
sẵn sàng, đầu ngõ, ...
-HD HS đọc đoạn khó. Dán bảng phụ có nội dung: 
Trên xe ô tô, / lần lượ̣t ngôi nhà của ông bà, / con đường làng tớ vẫn gọi là đường thơm, và cá́nh đồng nữa, / trôi dần về̀ phía sau. // Tớ mở to mắt, nhìn, rồi tưởng tượ̣ng về̀ mùa hè năm sau//
-GV HD HS biết nghỉ hơi, đọc liền mạch cụm từ, nhấn giọng từ in đậm.
-GV đọc mẫu. 
-1-2 HS đọc lại.
-Yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp (lần 2)
-Giải nghĩa các từ trong SGK: 
cỏ chọi gà, bịn rịn, ...
*Bước 3:
-GV gọi 1-2 HS đọc cả bài.
-1-2 HS đọc cả bài.
-Nhận xét.
-Lớp nhận xét.
b.Tìm hiểu bài (Đọc hiểu):
1.Kết thúc kì nghỉ hè ở quê, bạn nhỏ tiếc điều gì? 
2.Những chi tiết nào cho thấy ông bà và cô Lâm rất yêu quý con cháu?
3.Mỗi người bạn tặng cho bạn nhỏ món quà gì? Những món quà ấy thể hiện điều gì?
4.Trước khi trở lại thành phố, bạn nhỏ hứa sẽ làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?
5.Theo em bạn nhỏ tưởng tượng những điều gì vào mùa hè năm sau?
6.Em mong ước điều gì cho kì nghỉ hè sắp tới của mình? Vì sao?
1.Kết thúc kì nghỉ hè ở quê, bạn nhỏ tiếc những ngày hè trôi qua nhanh quá.
2.Những chi tiết cho thấy ông bà và cô Lâm rất yêu quý con cháu: ông bà ôm bạn nhỏ hẹn mùa hè sau lại về, cô Lâm hẹn về dự đám cưới cô; ông bà và cô Lâm bịn rịn tiễn ra đầu ngõ.
3.Mỗi người bạn tặng cho bạn nhỏ: Điệp tặng cây cỏ chọi gà, Văn tặng hòn bi ve, Lê tặng hòn đá hình siêu nhân, Tuyết tặng chồng bánh đa chưa nướng.
Những món quà ấy thể hiện tình cảm yêu quý, sự lưu luyến, mong gặp lại của các bạn đối với bạn nhỏ.
4.Trước khi trở lại thành phố, bạn nhỏ hứa sẽ tập hợp sách gửi về làm tủ sách ở đình làng.
Việc làm đó giúp các bạn ở làng có thêm một nơi đọc sách, giao lưu, sinh hoạt.
5.Bạn nhỏ tưởng tưởng mùa hè năm sau được gặp các bạn nhỏ ở quê, được chơi cỏ chọi gà, được ăn bánh nướng,....tủ sách ở quê sẽ có nhiều sách hơn,...
6.Mong ước được về quê thăm ông bà, đi du lịch, bố mẹ mua quà, ...
-Dán bảng phụ có nội dung: 
*Nội dung: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân, bạn bè, ... ở quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố.
c.Luyện đọc lại (Đọc thành tiếng – Đọc diễn cảm):
*Bước 1: Xác định đoạn, giọng đọc, từ cần nhấn giọng.
-GV chọn đoạn cần đọc (đoạn 3).
Vừa lúc hội bạn ở làng/ ùa đến.// Đứa nào cũng cằm trên tay/ một thứ gì đó.//
- Cậu tặng chúng tớ/ cuốn “Từ điền tiếng Việt” rồi,/ đây là quà,/ để cậu nhớ về chúng tớ.// - Điệp nói thế,/ sau khi chìa cho tớ cây cỏ chọi gà/ lớn chưa từng thấy.//
Văn cho tớ/ hòn bi ve đẹp nhất,/ quý nhất của nó.// Lê cho tớ/ hòn đá hình siêu nhân/ nhặt ở bờ suối,/ trước giờ vẫn được nó giữ như báu vật.// Sau cùng là Tuyết,/ nó cho tớ chồng bánh đa chưa nướng,/ dặn lên phố nướng ăn/ để nhớ mà vẻ chơi với nhau.//
*Bước 2: GV hoặc HS đọc mẫu kết hợp ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ, giọng điệu cho phù hợp.
*Bước 3: cho HS luyện đọc cá nhân.
-HS luyện đọc cá nhân.
*Bước 4: tổ chức cho HS thi đọc.
-2-4 HS thi đọc.
*Bước 5: nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
-Nhận xét.
-Lớp nhận xét.
Tiết 3
B.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP:
2.Luyện từ và câu:
Câu 1: Tìm từ chỉ sự vật có trong hai khổ thơ dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp
-Bài tập yêu cầu gì? CHT
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn HS làm bài: 
-HS làm cá nhân, làm bảng lớp
-HS trình bày 
-Nhận xét.
-Lớp nhận xét.
Từ chỉ người
Từ chỉ vật
Ông, bố, chú
Bàn tay, tàu, cây, tóc, dừa, bãi cát, biển, trăng
Câu 2: Tìm 5 - 7 danh từ có trong đoạn văn sau: 
Cánh đồng thênh thang gió nắng. Cái xóm nhỏ ngó ra con kinh. Không gian sống động đến nỗi có thể cảm nhận được mùi hương của bông súng nở trong đìa, tiếng con chim tu hú gọi bầy tao tác, cá quẫy dưới váng bèo. Trên bờ vườn, dưới ao, mấy bầy gà, bầy vịt ta thong dong bới tìm mồi trong rào sậy. 
Theo Nguyễn Ngọc Tư 
-Bài tập yêu cầu gì? CHT
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn HS làm bài: 
Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi
-HS làm cá nhân
-HS trình bày 
-Nhận xét.
-Lớp nhận xét.
Danh từ có trong đoạn văn: cánh đồng, gió, nắng, xóm, con kinh, bông súng, đìa, chim tu hú, cá,...
Câu 3: Đặt 2 - 3 câu có các danh từ sau: buổi sáng, ánh nắng, con đường, học sinh
-Bài tập yêu cầu gì? CHT
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn HS làm bài: 
Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi
-HS làm cá nhân, nêu miệng
-HS trình bày 
-Nhận xét.
-Lớp nhận xét.
- Bà em hay đi tập thể dục vào buổi sáng
- Ánh nắng mặt trời xuyên qua các kẽ lá.
- Con đường nay đông đúc lạ thường
- Học sinh là chủ nhân tương lai của đất nước
Tiết 4
B.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP:
3.Viết:
Câu 1: Đọc bài văn sau và thực hiện các yêu cầu:
-Bài tập yêu cầu gì? CHT
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn HS làm bài:
-HS thảo luận nhóm 2, trả lời được câu hỏi
-HS trình bày 
-Nhận xét.
-Lớp nhận xét.
a. - Phần giới thiệu câu chuyện: Từ ngày còn bé, qua giọng kể ấm áp của bà, em đã rất thích câu chuyện "Tích Chu".
- Phần kể lại nội dung câu chuyện:
+ Mở đầu câu chuyện: "Chuyện kể rằng" ... "cậu bé chỉ mải rong chơi".
+ Diễn biến câu chuyện: "Lần đó, bà sốt cao".... "rồi vội vàng đi ngay".
+ Kết thúc câu chuyện: "Trải qua nhiều ngày đêm" .... "yêu thương, chăm sóc bà"
- Phần nêu suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện: Câu chuyện bà kể đã lâu nhưng hình ảnh cậu bé Tích Chu băng rừng, lội suối tìm nước suối tiên đem về cho bà uống vẫn còn đọng lại trong tâm trí em như một lời nhắc nhở về lòng hiếu thảo.
b. - Sự việc 1: Bà bị ốm nhưng không có ai chăm sóc.
Kết quả: Bà biến thành chim.
- Sự việc 2: Tích Chu đi tìm và tha thiết gọi chim.
Kết quả: Chim vẫn vỗ cánh bay đi.
- Sự việc 3: Tích Chu gặp bà tiên.
Kết quả: Tích Chu được dạy cách để bà trở lại thành người.
- Sự việc 4: Tích Chu Tìm lên đường tìm nước suối tiên cứu bà.
Kết quả: Bà trở lại thành người.
c. Các sự việc ở phần diễn biến được kể theo trình tự thời gian, không gian
*Ghi nhớ về bài văn kể chuyện:
-GV kết luận ghi nhớ.
-2-3 HS đọc lại.
Câu 2: Đọc câu chuyện sau và thực hiện yêu cầu:
-Bài tập yêu cầu gì? CHT
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn HS làm bài:
-HS làm làm VBT
-HS trình bày
-Nhận xét.
-Lớp nhận xét.
a. Đoạn mở đầu câu chuyện: "Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già khọm đứng ngay trước mặt tôi".
b. Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy.
- Sự việc 1: Tác giả đang đi trên phố
Kết quả: Gặp người ăn xin đáng thương
- Sự việc 2: Ông lão chìa tay và cầu xin cứu giúp
Kết quả: Tác giả lục túi tìm đồ nhưng không có tài sản gì đáng giá
- Sự việc 3: Ông lão vẫn đợi và chìa tay ra
Kết quả: Tác giả nắm chặt đôi bàn tay run lẩy bẩy và ông lão cảm ơn
c. Đoạn văn nêu suy nghĩ, cảm xúc của tác giả: "Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão".
C.VẬN DỤNG:
-Yc HS: “Ghi lại một kỉ niệm mùa hè mà em nhớ nhất.”
-2-4 HS nêu miệng
-Chuẩn bị: Đóa hoa đồng thoại
-Nhận xét tiết học
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy: 
..
..
..
..

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_4_chan_troi_sang_tao_tiet_1_4_nhung_ngay.docx