Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 29

CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA

Bài: TỪ CU-BA (Tiết 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Chia sẻ được với bạn về vẻ đẹp của một bãi biển hoặc hòn đảo mà em biết; nêu được phóng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.

– Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc : Đất nước Ca-ba tươi đẹp, thơ mộng và gần gũi đã để lại trong nhà thở biết bao cảm xúc. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên trù phú của Cu-ba, lòng yêu quý đất nước Cu-ba và yêu quê hương của tác giả. Học thuộc lòng được ba khổ thơ em thích

- Tìm đọc được một truyện hoặc một đoạn kịch viết về tình bạn giữa thiếu các nước nước hoặc khám phá thế giới,.; viết được Nhật kí đọc sách, biết kể phân vai hoặc dựng được hoạt cảnh đơn giản dựa vào truyện hoặc đoạn kịch đã đọc; chia sẻ được những điều học được sau khi đọc truyện hoặc đoạn kịch.

- Nói được 2 – 3 câu về vẻ đẹp của đất nước Cu-ba dựa vào gợi ý.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

 

docx 19 trang Thu Lụa 29/12/2023 1440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 29

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 29
TUẦN 29
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA
Bài: TỪ CU-BA (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Chia sẻ được với bạn về vẻ đẹp của một bãi biển hoặc hòn đảo mà em biết; nêu được phóng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
– Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc : Đất nước Ca-ba tươi đẹp, thơ mộng và gần gũi đã để lại trong nhà thở biết bao cảm xúc. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên trù phú của Cu-ba, lòng yêu quý đất nước Cu-ba và yêu quê hương của tác giả. Học thuộc lòng được ba khổ thơ em thích
- Tìm đọc được một truyện hoặc một đoạn kịch viết về tình bạn giữa thiếu các nước nước hoặc khám phá thế giới,...; viết được Nhật kí đọc sách, biết kể phân vai hoặc dựng được hoạt cảnh đơn giản dựa vào truyện hoặc đoạn kịch đã đọc; chia sẻ được những điều học được sau khi đọc truyện hoặc đoạn kịch.
- Nói được 2 – 3 câu về vẻ đẹp của đất nước Cu-ba dựa vào gợi ý.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. 
- Tranh, ảnh, video clip ngắn về đất nước, con người Cu-ba nếu có).
- Học sinh mang tới lớp truyện hoặc đoạn kịch phù hợp với chủ điểm Thế giới quanh ta đã đọc và Nhật ký đọc sách
- Bảng phụ ghi lại khổ thơ cuối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nói với bạn về vẻ đẹp của một bãi biển hoặc một hòn đảo mà em biết.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Cách tiến hành: Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: Nói với bạn về vẻ đẹp của một bãi biển hoặc một hòn đảo mà em biết.
- GV hướng dẫn nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: Chiếc nhãn vở đặc biệt.
- HS hoạt động nhóm 
- 2 – 3 cặp chia sẻ trước lớp.
- HS nghe
-HS nghe, quan sát 
2. Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu: HS đọc được thành tiếng đoạn thơ trong bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Hiểu được nội dung của bài đọc
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Giọng đọc nhẹ nhàng vui tươi ở ba khổ thơ đầu; giọng đọc tha thiết ở khổ thơ thứ tư, nhấn giọng ở những từ ngữ, hình ảnh về đất nước Cu-ba và những từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhà thơ,
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn chia đoạn: (4 đoạn thơ)
+ Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất.
+ Đoạn 2: Khổ thơ thứ hai.
+ Đoạn 3: Khổ thơ thứ ba.
+ Đoạn 4: Khổ thơ cuối.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ
- Luyện đọc từ khó: rẽ tầng mây, rộn bốn phương, xõa bóng,
- Hướng dẫn luyện đọc ngắt nghỉ một số dòng thơ:
Cam ngon,/ xoài ngọt / vàng nông trại
Múa reo theo gió/ những thân kè/
Có phải tiên nga/ dự hội hè ?...//
Anh nhớ vô cùng/ đất nước ta !//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
- Giải nghĩa từ khó hiểu: 
+ xoã bóng: ý tả những lá kè rũ xuống, tạo ra bóng bên dưới.
+ trời tơ: trên bầu trời có nhiều tia sáng lung linh, huyền ảo giống như những sợi tơ.
+ e: sợ, lo lắng,...
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đất nước Cu-ba xinh đẹp hiện lên trong khổ thơ thứ nhất có gì đẹp ? 
* Khổ thơ 1 nói lên điều gì? 
+ Câu 2: Mỗi sự vật trong khổ thơ thứ hai được miêu tả bằng những từ ngữ nào ? 
+ Câu 3: Vì sao những thân kè khiến nhà thơ “mải mê nhìn”, “mải nghe”? 
* Khổ thơ 2, 3 thể hiện điều gì? 
+ Câu 4: Khổ thơ cuối bài giúp em cảm nhận điều gì về tình cảm của tác giả với nước mình và nước bạn ? 
* Khổ thơ 4 nói lên điều gì? 
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên trù phú của Cu-ba, lòng yêu quý đất nước Cu-ba và yêu quê hương của tác giả.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc diễn cảm, ngắt giọng theo nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,
Em ạ,/ Cu-ba ngọt lịm đường/
Mía xanh đồng bãi,/ biếc đồi nương/
Cam ngon,/ xoài ngọt / vàng nông trại
Ong lạc đường hoa,/ rộn bốn phương
Anh mải mê nhìn,/ anh mải nghe/
 Múa reo theo gió/ những thân kè/
Tóc xanh xoá bóng,/ hàng chân trắng/
Có phải tiên nga/ dự hội hè ?...//
Ở đây với bạn,/ mỗi ngày qua/
Anh nhớ vô cùng/ đất nước ta !//
Mai mốt,/ em ơi,/ rời xứ bạn/
Anh về,/ e lại nhớ Cu-ba//
- GV đọc lại đoạn mẫu
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- GV yêu cầu đọc lại đoạn thơ
- GV nhận xét, tuyên dương.
– HS nghe GV đọc mẫu
- HS lắng nghe cách đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS đọc từ khó.
- 3 HS đọc ngắt nhịp thơ
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Đất nước Cu-ba xinh đẹp hiện lên với ảnh nắng rực rỡ, biển xanh như ngọc, mây hồng bồng bềnh trôi. 
-Những ấn tượng ban đầu của nhà thơ khi đến đất nước Cu-ba.
- Được miêu tả bằng những từ ngữ: mía – xanh đồng bãi, đồi nương – biếc, cam – ngon, xoài – ngọt, vàng, ong – lạc đường hoa, rộn bốn phương.
- Vì thân kè hoà với tiếng gió tạo nên âm thanh sinh động, lại có màu sắc, hình đảng gợi liên tưởng đến những nàng tiên đi dự hội.
- Vẻ đẹp, sự tươi tốt, trù phú của đất nước Cu-ba.
- HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng, VD: Đất nước Cu-ba tươi đẹp, quyến rũ, nhà thơ có những cảm xúc đan xen lẫn nhau: rất nhớ đất nước mình và cũng không nỡ rời xa đất nước bạn. 
- Tình yêu đất nước Việt Nam và đất nước Cu-ba của tác giả
- HS nêu theo cảm nhận riêng
-2-3 HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc thuộc lòng trong nhóm, trước lớp ba khổ thơ em thích.
3. Đọc mở rộng – Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách – Chủ điểm Thế giới quanh ta
Mục tiêu: 
- Tìm đọc được một truyện hoặc một đoạn kịch viết về tình bạn giữa thiếu các nước nước hoặc khám phá thế giới,...
- Viết được Nhật kí đọc sách, biết kể phân vai hoặc dựng được hoạt cảnh đơn giản dựa vào truyện hoặc đoạn kịch đã đọc.
- Chia sẻ được những điều học được sau khi đọc truyện hoặc đoạn kịch.
Cách tiến hành: 
3.1. Hoạt động 1: Tìm đọc truyện hoặc kịch
- GV yêu cầu HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường, hoặc đọc sách, báo, tìm kiếm trên Internet...) một truyện hoặc một đoạn kịch phù hợp với chủ điểm “Thế giới quanh ta” ( GV hướng dẫn trước buổi học khoảng một tuần) truyện hoặc kịch viết về:
+ Tình bạn giữa thiếu nhi các nước.
+ Khám phá thế giới.
+ ?
3.2. Viết Nhật ký đọc sách
– GV yêu cầu HS viết vào Nhật ký đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc truyện: tên truyện hoặc tên đoạn kịch, các sự việc diễn ra,...
– HS có thể trang trí Nhật ký đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện, đoạn kịch.
3.3. Chia sẻ về truyện hoặc kịch:
- GV yêu cầu HS đọc hoặc trao đổi truyện, kịch theo nhóm 4
- GV yêu cầu HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của mình.
– Hướng dẫn lớp nhận xét bình chọn một số Nhật ký đọc sách sáng tạo 
3.4. Thi Diễn viên nhí:
- GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm: chọn một truyện hoặc đoạn kịch, kể phân vai hoặc dựng hoạt cảnh đơn giản và chia sẻ với bạn những điều em học được sau khi đọc truyện hoặc đoạn kịch đó
- GV hướng dẫn nhận xét, tuyên dương
– HS chuẩn bị truyện hoặc đoạn kịch để mang tới lớp chia sẻ.
- HS viết nhật ký đọc sách
– HS đọc hoặc trao đổi truyện, kịch cho bạn trong nhóm cùng đọc.
– HS chia sẻ trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn 
- HS thảo luận nhóm
- 1 − 2 nhóm HS kể phân vai hoặc diễn hoạt cảnh trước lớp.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Nói 2 – 3 câu về vẻ đẹp của đất nước Cu-ba theo gợi ý: 
Tên , cảnh đẹp, Hình ảnh nhân hóa,
- HD nhận xét, tuyên dương
- HS nói trước lớp 
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Luyện từ và câu: Dấu ngoặc đơn (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập 1, 2, 3
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: Kể tên các dấu câu mà em đã được học.
- GV hướng dẫn nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS kể
- HS lắng nghe.
2. Luyện từ và câu
- Mục tiêu: 
+ Nhận diện và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn.
+ Làm được các bài tập 1, 2, 3 trong SGK
- Cách tiến hành:
2.1. Nhận diện và nêu công dụng của dấu ngoặc đơn
- GV yêu cầu HS yêu cầu của BT1.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi.
a/ Tìm dấu ngoặc đơn trong mỗi câu sau:
b/ Các từ trong dấu ngoặc đơn có tác dụng gì đối với từ ngữ được in đậm ? 
- GV hướng dẫn nhận xét, rút ra những điều em cần ghi nhớ về dấu ngoặc đơn (SGK)
2.2. Đặt dấu ngoặc đơn vào vị trí phù hợp trong câu
- Hướng dẫn HS xác định y/c BT2.
- Hướng dẫn HS làm VBT
- GV hướng dẫn lớp NX, tuyên dương
2.3. Viết câu có dấu ngoặc đơn
- Hướng dẫn HS xác định y/c BT3.
- Hướng dẫn HS làm VBT
- GV hướng dẫn lớp nhận xét, tuyên dương
- HS xác định yêu cầu của BT1.
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp.
+ Chiều dài của cầu Long Biên là 2290 mét (kể cả phần cầu dẫn).
+ Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía (một loại còng biển lai cua).
- Từ ngữ trong ngoặc đơn bổ sung, giải thích cho từ ngữ in đậm.
- 2 — 3 HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS xác định yêu cầu của BT2.
- HS làm bài vào VBT. 
- Chia sẻ kết quả tr trước lớp
a. Chim sâu (còn gọi là chích bông) xuất hiện nhiều vào mùa lúa chín. Đây là loài chim có ích cho nhà nông vì thức ăn chính của chúng là sâu.
b. Khẩu phần ăn của củ tuyết Bắc Cực chủ yếu là những con chuột Lơ-min (một loại động vật gặm nhấm nhỏ sống ở vùng khí hậu lạnh giả).
c. Cây bao báp hình ấm trà được xem là một nét đặc trưng của xứ sở Ma-đa-ga-xca (một đảo quốc nằm trên Ấn Độ Dương). Chủng có thể sống trên một ngàn năm tuổi. 
- HS nghe bạn và GV nh ... g cỏ mùa xuân,...
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
- Giải nghĩa từ khó hiểu: 
+ thoại thoải: khoảng đất rộng, hơi dốc, thấp dần xuống.
+ xốn xang: cảm thấy rạo rực, không yên,...
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Hình ảnh “ thảo nguyên chạy dài từ các dãy núi xuống tận chân trời” nói lên điều gì ? 
Câu 2: Những hình ảnh nào ở đoạn 2 báo hiệu mùa xuân đã về trên thảo nguyên? 
* Ý chính của đoạn 1, 2 là gì? 
 Câu 3: Tìm từ ngũ, hình ảnh miêu tả:
Bầy chim thiên nga:
Hồ I-xức-kun
* Ý chính của đoạn 3, 4 là gì? 
Câu 4: Em ấn tượng về những từ ngữ gợi tả âm thanh nào trong bài ? Vì sao ?
Câu 5: Em chọn tên nào sau đây để đặt tên cho bài đọc ? Vì sao ? 
Thiên nga trở về
Thiên nga mùa xuân
Mùa xuân trên thảo nguyên
Mùa xuân đã về
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp, sức sống của thảo nguyên vào mùa xuân.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm cảnh vật,...
Những đợt sóng xanh bạc đầu như thể nắm tay nhau chạy từng hàng lên bờ cát vàng.// Mặt trời đang khuất dần sau rặng núi,/ và những khoảng nước phía xa như nhuộm hồng. // Bầy thiên nga đang lượn đi lượn lại,/ cất tiếng kêu rộn rã/ thảng thốt.// Chúng bay vút lên cao, đang rộng đôi cảnh vun vút chao xuống nước làm loang ra những vòng rộng sủi bọt.//
- GV đọc lại đoạn mẫu
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
(HSNK đọc cả bài)
- GV yêu cầu đọc lại đoạn văn
- GV nhận xét, tuyên dương.
– HS nghe GV đọc mẫu
- HS lắng nghe cách đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Lớp đọc thầm chia đoạn
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS đọc từ khó.
- 2 HS đọc ngắt nghỉ một số câu dài
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Hình ảnh “thảo nguyên chạy dài từ các dãy núi xuống tận chân trời” cho thấy thảo nguyên bao la, rộng lớn.
- mặt đất đã sạch hết tuyết, tiếng máy kéo xình xịch trên cánh đồng, những mái lều mới dựng lên, những người chăn súc vật đã ra các đồng cỏ,
=> Khung cảnh thảo nguyên vào mùa xuân.
- Từ ngữ, hình ảnh miêu tả:
+ Bầy thiên nga: trắng, lượn vòng trên mặt hồ, lượn đi lượn lại, cất tiếng kêu rộn rã thảng thốt, bay vút lên cao, vun vút chao xuống nước,...
+ Hồ I-xác-kun xanh biếc, những đợt sóng xanh bạc đầu,..
=>Hình ảnh bầy thiên nga trên hồ
I-xức-kun.
- HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng.
VD: ấn tượng với từ “xình xịch” - tả âm thanh của tiếng máy kéo vì nó gợi lên không khi lao động, làm cho thảo nguyên bớt đi vẻ tĩnh lặng,
- Mùa xuân trên thảo nguyên
- HS nêu theo cảm nhận riêng
-2-3 HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS đọc trước lớp 
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Nói 1 – 2 câu về cảnh vật trong tranh, ảnh sưu tầm được về thảo nguyên
- HD nhận xét, tuyên dương
- HS nói 1 – 2 câu về cảnh vật trong tranh, ảnh sưu tầm được về thảo nguyên
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Luyện từ và câu: Luyện tập về dấu câu (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Luyện tập sử dụng dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn trong câu. 
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các BT 1, 2
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Trưởng ban VN bắt bài hát tập thể cho cả lớp hát 
- HS lắng nghe.
2. Luyện từ và câu
- Mục tiêu: 
+ Luyện tập sử dụng dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn trong câu. 
+ Làm được các bài tập 1, 2 trong SGK
- Cách tiến hành:
2.1. Thêm dấu câu vào vị trí phù hợp
- Y/c HS yêu cầu của BT1.
- Y/c HS hoạt động nhóm đôi.
a/ Dấu gạch ngang
b/ Dấu ngoặc kép
c/ Dấu ngoặc đơn
- GV hướng dẫn lớp nhận xét
2.2. Viết
- Hướng dẫn HS xác định y/c BT2.
- Hướng dẫn HS làm VBT
- GV hướng dẫn lớp NX, tuyên dương
- HS xác định yêu cầu của BT1.
- HS thảo luận nhóm đôi vào VBT
- 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp.
a/ Làng Hữu nghị Thái Lan – Việt Nam là một ngôi làng đậm đà chất Việt nằm ở làng quê Thái Lan. Nơi đây, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có thời gian sống và hoạt động. Đây còn là biểu tượng của tình hữu nghị Việt Nam – Thái Lan, là địa điểm gặp gỡ của bà con Việt kiều sống trên đất Thái.
b/ Truyện “Cậu bé gặt gió" được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới, truyền cảm hứng về nghị lực sống và sáng tạo đến thế hệ trẻ. Tại Việt Nam, sách được Nhà xuất bản Thanh niên phát hành.
c/ Cây trinh nữ (còn gọi là cây mắc cỡ hoặc cây xấu hồ) có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Nhưng ta có thể bắt gặp cây trinh nữ ở khắp mọi nơi trên thế giới, nhất là ở những khu rừng rậm.
- HS nghe bạn và GV nhận xét
- HS xác định yêu cầu của BT2.
- HS làm cá nhân vào VBT. 
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- 1 − 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS: Nêu tác dụng của “dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn”
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nêu
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Viết được đoạn văn tả đặc điểm nổi bật về hình dáng của con vật nuôi trong nhà.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các BT 1, 2, 3, 4
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SHS, VBT, SGV.
- Tivi /máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- Lớp trưởng bắt nhịp một bài hát tập thể 
- GV liên hệ, GT bài mới, Ghi bảng đầu bài.
- HS hát tập thể 
- HS nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Viết đoạn văn cho bài văn tả con vật
- Mục tiêu: 
- Viết được đoạn văn tả đặc điểm nổi bật về hình dáng của con vật nuôi trong nhà.
và chia sẻ với các bạn trong nhóm, lớp
- Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu đoạn văn tả đặc điểm nổi bật về hình dáng của con vật
- Gọi 1 HS đọc yêu câu BT1
- HD học sinh thảo luận nhóm 4
a/ Đoạn văn miêu tả con vật gì ? 
b/ Tác giả đã tả đặc điểm già của con vật ? cách sử dụng các từ ngữ miêu tả của tác giả có gì độc đáo ? 
c/ Câu mở đầu và câu cuối của đoạn văn nói lên điều gì ? 
- GV hướng dẫn lớp nhận xét, tuyên dương
2.2. Viết đoạn văn tả đặc điểm nổi bật về hình dáng của con vật nuôi trong nhà 
- Gọi 1 HS đọc y/c BT2
- Hướng dẫn HS viết đoạn văn theo gợi ý: 
+ Em định tả con vật nào? (VD: chó, mèo, gà,...)
+ Đặc điểm nổi bật về hình dáng của con vật đó là gì? (VD: lông, mắt, cánh,...) + Em sẽ dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa nào để tả?
+....
- GV hướng dẫn nhận xét, tuyên dương
2.3. Đọc lại và chỉnh sửa đoạn văn của em.
2.4. Chia sẻ những điều em thích ở đoạn văn của mình.
- Gọi 1 HS đọc y/c BT4
- Mời 2 nhóm chia sẻ dàn ý trước lớp
- Y/c HS chia sẻ trong nhóm
- Hướng dẫn nhận xét, tuyên dương
- 1 HS đọc yêu câu BT1 và đọc đoạn văn
-HS thảo luận nhóm 4, làm vào VBT 
− 1 − 2 nhóm HS trình bày kết quả trước lớp.
a. Đoạn văn miêu tả con mèo.
b. Tác giả chọn tả những đặc điểm về hình dáng của con mèo: màu lông (hung hung có sắc vằn đo đỏ), đầu (tròn tròn), hai tai (dong dỏng dựng đứng, rất thỉnh nhạy), đôi mắt (hiền lành, sáng),... Tác giả sử dụng nhiều từ láy, từ vốn dùng tả người để tả con vật, làm cho chú mèo hiện lên gần gũi, đáng yêu.
c. Câu mở đầu: Nhấn mạnh vẻ đẹp của bộ lông mèo. Câu cuối của đoạn văn: Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của tác giả về mèo Hung),
– HS nghe bạn và GV nhận xét, rút ra cách viết đoạn văn cho bài văn miêu tả con vật.
- 1 HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài vào VBT dựa vào các câu hỏi gợi ý của GV
- 1 − 2 HS chia sẻ bài làm trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét 
- HS đọc lại và chỉnh sửa đoạn văn của em 
- 1 HS đọc yêu cầu BT4 và đọc các thẻ gợi ý
- HS chia sẻ trong nhóm đôi 
− 1 − 2 HS chia sẻ trước lớp.
HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
3. Vận dụng: 
* Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
Trò chơi “truyền điện”
+ Nêu các từ ngữ có thể dùng để tả bộ lông của một con vật. 
- Gv hướng dẫn nhận xét, tuyên dương
- Gv tổng kết bài học.
- HS thi kể truyền điện
4. Hoạt động nối tiếp: 
Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
Cách tiến hành:
- Khi viết đoạn văn miêu tả con vật em cần chú ý điều gì ? 
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị: bài “Biển và rừng cây dưới lòng đất”
- Hs nêu trước lớp
+ Tên con vật
+ Đặc điểm về hình dáng,..
+ Dùng từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh, nhân hóa,
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_chan_troi_sang_tao_tuan_29.docx