Giáo án Tiếng Việt 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 18 - Đinh Quốc Nguyễn
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH
Bài : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết: 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Ôn luyện đọc thành tiếng, đọc hiểu văn bản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập cá nhân trên lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết rút ra bài học cho bản thân, không chủ quan khi làm bất cứ việc gì.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Yêu nước: Biết đoàn kết, tôn trọng bạn khi được bạn đánh giá, nhận xét.
- Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu nước.
- Chăm chỉ: Biết chăm chỉ trong khi tham gia đọc bài và TLCH.
- Trung thực: Biết trung thực trong việc tham gia đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu cho Hs bốc thăm đọc đoạn và câu hỏi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 18 - Đinh Quốc Nguyễn
TUẦN 18 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾT: MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH Bài : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết: 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Ôn luyện đọc thành tiếng, đọc hiểu văn bản. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập cá nhân trên lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết rút ra bài học cho bản thân, không chủ quan khi làm bất cứ việc gì. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Yêu nước: Biết đoàn kết, tôn trọng bạn khi được bạn đánh giá, nhận xét. - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu nước. - Chăm chỉ: Biết chăm chỉ trong khi tham gia đọc bài và TLCH. - Trung thực: Biết trung thực trong việc tham gia đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu cho Hs bốc thăm đọc đoạn và câu hỏi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Quan sát tranh và yêu cầu hs nêu nội dung tranh - Mời hs nhận xét bổ sung - Gv đưa ra kết luận - Tranh vẽ cảnh ở trong rừng, có hai chú hươu và hai chú thỏ đang gặm cỏ hai bên bờ suối, ở giữa có con suối nhỏ, nước trong xanh và vài hòn đá nhỏ, ... 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: Ôn luyện đọc thành tiếng và đọc hiểu văn bản. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng và đọc hiểu - Yêu cầu hs xác định yêu cầu BT1 - Chia nhóm 4, Mỗi nhóm đọc thành tiếng 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc trong bài “Con suối nhỏ” . + Phiếu 1: Đọc đoạn từ dầu đến “Tiếng hát ru thầm thì” và TLCH: Con suối nhỏ là bạn của những sự vật nào? Vì sao? + Phiếu 2: Đọc đoạn từ đầu đến “ Tiếng hát ru thầm thì” và TLCH: Hình ảnh con suối nhỏ ở khổ thơ thứ ba có gì đẹp? + Phiếu 3: Đọc đoạn từ “Tôi là con suối nhỏ / Trong veo và ngọt ngào đến hết và TLCH: Con suối nhỏ yêu những gì? Vì sao? + Phiếu 4: Đọc đoạn từ “Tôi là con suối nhỏ/ Trong veo và ngọt ngào” đến hết và TLCH: Theo em, suối sẽ kể những gì với biển? - Yêu cầu hs nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét chung – tuyên dương. 2.2. Hoạt động 2: Chia sẻ về bài đọc -GV yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2. - GV cho hs thảo luận nhóm đôi: Hãy nói về những nới suối đi qua và những điều thú vị trên đường suối đi qua. - Yêu cầu hs trình bày. - Nhận xét chung. - 1 hs đọc yêu cầu BT1. - Chia nhóm 4 – đại diện nhóm bốc thăm và đọc thành tiếng 1 đoạn và trả lời câu hỏi đoạn vừa đọc. Nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày: + Phiếu 1: Con suối nhỏ là bạn của nai, thỏ, của hoa thơm trái lành; là bạn của sương, của gió, của vầng trăng. Vì suối nằm dưới tán cây xanh ở chân đồi, nơi giao hòa với những loài vật, sự vật trong thiên nhiên. + Phiếu 2: Hình ảnh con suối nhỏ ở khổ thơ thứ ba hiện ra thật đẹp vì nước suối trong và ngọt, âm thanh rốc rách như tiếng đàn, khi trầm khi vút cao. + Phiếu 3: Con suối nhỏ yêu cua, yêu c á, yêu tiếng hát ru vì suối chảy men bờ đá, suối chảy qua những ngôi làng, những nếp nhà.) + Phiếu 4: Suối sẽ kể với biển vẻ đẹp của con đường mà suối đi qua, về những người bạn suối gặp, về những sự vật suối yêu quý, ). - Hs nhận xét bổ sung. - 1 Hs nêu yêu cầu BT2. - Thảo luận nhóm đôi và trao đổi trong nhóm về những nơi suối đi qua và những điều thú vị trên đường suối đi. - Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét bổ sung. * Hoạt động nối tiếp: - Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả học tập của mình. - Chuẩn bị: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học sau. - HS tham gia chọn biểu tượng - Theo dõi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TUẦN 18 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾT: MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH Bài : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết: 2) YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện viết chính tả đoạn bài. - Ôn luyện viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức. 2. Năng lực chung. - Tự học và tự chủ: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập cá nhân trên lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết viết tên riêng của cơ quan, tổ chức và liên hệ tên riêng của bản thân, bạn bè, người thân, ... - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua làm việc nhóm các em biết hợp tác và chia sẻ. 3. Phẩm chất. - Yêu nước: Bồi dưỡng tình cảm yêu nước. - Nhân ái: Biết đoàn kết, tôn trọng bạn khi được bạn đánh giá, nhận xét. - Chăm chỉ: Biết chăm chỉ luyện tập viết đoạn chính tả và viết tên riêng của cơ quan, tổ chức. - Trung thực: Biết trung thực trong việc tham gia đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm khi viết sai lỗi và sắn sàng sửa lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi bài: Xuân trên đảo Bạch Long Vĩ. - Tranh ảnh hoặc video clip về đảo Bạch Long Vĩ. - Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiện các BT từ, câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS xem đoạn video về đảo Bạch Long Vĩ. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS xem và nhận xét - HS lắng nghe. 2. Ôn luyện viết chính tả. - Mục tiêu: Hs biết viết chính xác đoạn chính tả. - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT1 - Yêu cầu Hs đọc đoạn chính tả và đặt câu hỏi về nội dung bài học: Quê nhà tác giả có gì đẹp? - Yêu cầu HS nhận xét – NX chung và Tuyên dương. - Yêu cầu nêu tên riêng có trong bài và cách viết tên riêng. - Gv đọc bài - Yêu cầu nhóm đôi đổi vở soát lỗi. - Yêu cầu nhận xét bài lẫn nhau trước lớp. - Nhận xét chung – tuyên dương HS viết tốt. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 vài hs đọc đoạn chính tả và TLCH: Quê nhà tác giả có gì đẹp? - Hs lắng nghe – nhận xét câu TL của bạn và bổ sung. - Hs nêu tên địa lí và cách viết tên. - Hs viết bài chính tả. - Hs đổi vở soát lỗi. - Hs nêu nhận xét bài của bạn trước lớp. - Lắng nghe. 3. Vận dụng: Ôn luyện viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh viết đúng tên riêng của cơ quan tổ chức. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Yêu cầu Hs xác định yêu cầu BT2. - Yêu cầu Hs nhắc lại cách viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức đã học. - Gv tổ chức cho Hs làm vào vở BT. - GV cho hs chia sẻ kết quả trong nhóm 4 và đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức. - Nhận xét, tuyên dương - HS nêu yêu cầu BT2. - 1 vài Hs nhắc lại: Viết hoa tiếng đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng. - Hs làm bài vào VBT a/ Trường Mầm non bạch Long Vĩ b/ Trường Trung học Cơ sở Bạch Long Vĩ. c/ Trung tâm Văn hóa – Thông tin và Thể thao huyện Bạch Long Vĩ. d/ Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Vài hs nhắc lại: Viết hoa tiếng đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng. * Hoạt động nối tiếp: - Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả học tập của mình. - Chuẩn bị: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học sau. - HS tham gia chọn biểu tượng - Theo dõi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TUẦN 18 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾT: MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH Bài : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết: 3) YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện kĩ năng nói về một sự việc đã tham gia. 2. Năng lực chung. - Tự học và tự chủ: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập cá nhân trên lớp. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết viết một kỉ niệm đẹp của em. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua bình luận bài nói các em có thể chia sẻ ý hay với bạn 3. Phẩm chất. - Yêu nước: Bồi dưỡng tình cảm yêu nước. - Nhân ái: Biết đoàn kết, tôn trọng bạn khi được bạn đánh giá, nhận xét. - Chăm chỉ: Biết chăm chỉ luyện tập viết đoạn văn một kỉ niệm đẹp của em với gia đình bạn bè hoặc thầy cô giáo. - Trung thực: Biết trung thực trong việc tham gia đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm khi viết sai lỗi và sẳn sàng sửa lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị tài liệu - HS mang tới lớp một số hình ảnh, audio, video clip ghi lại một kỉ niệm đẹp với gia đình, bạn bè hoặc thầy cô giáo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS xem đoạn video về các chuyến đi chơi của gđ, các buổi học trong trường - GV Nhận xét chung, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS xem và nhận xét - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành. - Mục tiêu: Hs biết viết một kỉ niệm đẹp của em với gia đình bạn bè hoặc thầy cô giáo. - Cách tiến hành: 2.1. Ôn luyện kĩ năng nói về một đề tài - Yêu cầu Hs xác định yêu cầu BT1. - Nêu câu hỏi và hình ảnh gợi ý. + Đó là kỉ niệm của em với ai? + Điều gì gợi cho em nhớ về kỉ niệm? + Những suy nghĩ, lời nói, việc làm,... nào đáng nhớ? + + Ý nghĩa của những suy nghĩ, lời nói, việc làm,... đó đối với em? - Theo dõi, giúp đỡ – HS xác định yêu cầu của BT 1 – HS nói trong nhóm dựa vào các câu hỏi và hình ảnh gợi ý – HS nghe bạn và GV nhận xét. 2.2. Bình chọn bài nói - Yêu cầu Hs xác định yêu cầu BT2. - Mời các nhóm trình bày - Nêu các tiêu chí để bình chọn - GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết ôn tập. – HS xác định yêu cầu của BT 2 – Mỗi nhóm cử 1 HS thi nói trước lớp. – HS bình chọn bài nói: + Nội dung sâu sắc. + Hình thức sinh động. + Giọng kể lôi cuốn. – HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá. * Hoạt động nối tiếp: - Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả học tập của mình. - Chuẩn bị: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học sau. - HS tham gia chọn biểu tượng - Theo dõi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------ TUẦN 18 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾT: MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH Bài : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết: 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Ôn luyện về danh từ. - Ôn luyện về nhân hoá. - Ôn luyện sử dụng từ ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động học tập cá nhân trên lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân biệt, vận dụng các từ loại vào BT - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Yêu nước: Biết đoàn kết, tôn trọng bạn khi được bạn đánh giá, nhận xét. - Nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu nước. - Chăm chỉ: Biết chăm chỉ trong khi tham gia đọc bài và TLCH. - Trung thực: Biết trung thực trong việc tham gia đánh giá bản thân và đánh giá bạn. - Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, tivi - HS: Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiện các BT từ câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Quan sát tranh và yêu cầu hs nêu nội dung tranh - Mời hs nhận xét bổ sung - Gv đưa ra kết luận - Hs trả lời - Hs nhận xét 2. Luyện tập, thực hành. - Mục tiêu: + Ôn luyện về danh từ. + Ôn luyện về nhân hoá. + Ôn luyện sử dụng từ ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Ôn luyện về danh từ, nhân hoá -GV yc HS xác định yêu cầu của BT 1.a - Giao việc cho nhóm - Mời đại diện nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. - GV nhận xét. - HS xác định yêu cầu của BT l.a và đoạn văn. - HS trao đổi để làm BT trong nhóm. − 2 − 3 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp: + Danh từ chỉ cây cối: xà cừ, cam, chuối, hồng, cau. + Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: gió, mây, nắng, mưa.) Lưu ý: “Bình minh” không phải là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên, “bình minh” là danh từ chỉ thời gian như “sáng, trưa, chiều, đêm, ngày”. – HS nghe bạn và GV nhận xét. -GV yc HS xác định yêu cầu của BT 1.b - Giao việc cho nhóm - Mời đại diện nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. – Yc HS xác định yêu cầu của BT lc. - Giao việc cho các nhóm - GV nhận xét - HS xác định yêu cầu của BT 1b. - HS trao đổi để làm BT trong nhóm. − 2 − 3 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp: Sự vật được nhân hoá Cách nhân hoá xà cừ Gọi bằng từ dùng để gọi người: bác. chuối, hồng, cau Tả bằng từ ngữ dùng để tả người: họp mặt, chung sống chan hoà. gió Tả bằng từ ngữ dùng để tả người: đi qua, gật gù. chim Tả bằng từ ngữ dùng để tả người: tới khen rối rít/ khen/ khen rối rít. đất màu Tả bằng từ ngữ dùng để tả người: dành. vườn cây Tả bằng từ ngữ dùng để tả người: sống thật vui, cùng chia sẻ, ru nhau ngủ, xôn xao. – HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. – HS xác định yêu cầu của BT lc. – HS chia sẻ trong nhóm đôi. − 1 − 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp: Cây cối trong vườn được tả sinh động, cùng chung sống với nhau như họ hàng, hàng xóm láng giềng.) – HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. 2.2. Hoạt động 2: Ôn luyện sử dụng từ ngữ – yc HS xác định yêu cầu của BT 2. - Cho hs làm vào VBT - Tổ chức cho HS chơi Tiếp sức - GV nhận xét kết quả. – HS xác định yêu cầu của BT 2. – HS làm bài cá nhân vào VBT. − 1 − 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp, - HS chơi Đáp án: khẳng khiu, nhủ, êm dịu, sáng bừng, nhen. – HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. 2.3. Hoạt động 3: Ôn luyện sử dụng nhân hoá – yc HS xác định yêu cầu của BT 3 . - Cho hs làm vào VBT - Cho hs trình bày - GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết tiết ôn tập. – HS xác định yêu cầu của BT 3. − HS làm bài cá nhân vào VBT. − 1 − 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp, chỉ ra biện pháp nhân hoá đã sử dụng. – HS nghe nhận xét * Hoạt động nối tiếp: - Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. - Cách tiến hành - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả học tập của mình. - Chuẩn bị: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học sau. - HS tham gia chọn biểu tượng - Theo dõi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TUẦN 18 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 Tiết 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Phát triển năng lực về ngôn ngữ: Hs sẽ sử dụng các ngôn ngữ của mình để viết được bài văn thuật lại sự việc. 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập. Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác, trao đổi với bạn về các sự việc mà em sẽ nói khi kể lại hoạt động của ngày hội. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng ngôn ngữ của bản thân để viết những câu văn hay, sáng tạo. 3. Phẩm chất: yêu lao động, tích cực tham gia các hoạt động trong các ngày lễ được tổ chức ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, video clip một số ngày hội được tổ chức ở trường ( nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Tôi bảo. Tôi bảo.” - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe và lặp lại tựa bài. 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: HS ôn luyện viết bài văn thuật lại sự việc. - Cách tiến hành:dfb - Yêu cầu HS xác định yêu cầu và đọc các gợi ý. - Yêu cầu HS trả lời một vài câu hỏi gợi ý trong nhóm hoặc trước lớp để nhớ lại ngày hội: + Đó là ngày hội nào? + Ngày hội có những hoạt động gì? + Em ấn tượng với hoạt động nào nhất? Vì sao? +Ngày hội kết thúc như thế nào? + Cảm xúc của mọi người khi tham gia ngày hội như thế nào? - Gv tổ chức HS trình bày trước lớp -GV yêu cầu HS viết bài văn vào vở bài tập. -GV yêu cầu HS chia sẻ bài viết trong nhóm đôi. - Yêu cầu HS chia sẻ bài viết trước lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa bài viết cho HS. - GV đánh giá hoạt động và tổng kết tết ôn tập. -HS đọc yêu cầu và các gợi ý. - Hs thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi gợi ý. -HS chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - HS viết bài văn vào vở bài tập. - HS lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn, chỉnh sửa lại bài viết. - 1,2 HS chia sẻ bài viết trước lớp. - HS lắng nghe bài viết của bạn. -HS lắng nghe nhận xét và sửa lại bài viết. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học - Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc bài văn thuật lại sự việc. - Yêu cầu HS về nhà chỉnh sửa lại bài viết của mình. -HS nhắc lại -HS lắng nghe và thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Tiết 6 và Tiết 7 Đánh giá cuối học kì 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài “ Những hạt thóc giống”. 2. Viết thư cho thầy giáo hoặc cô giáo cũ để thăm hỏi và kể về việc học tập của em hoặc viết bài văn kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tình bạn hoặc tình cảm gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách học sinh và vở bài tập tiếng việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh hát một bài hát. - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. - HS tham gia hát và vỗ tay. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Đánh giá kĩ năng đọc - Mục tiêu: Đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung bài “ Những hạt thóc giống”. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách thực hiện nội dung đánh giá kĩ năng đọc hiểu qua hoạt động đọc hiểu văn bản “Những hạt thóc giống”. - Yêu cầu HS đọc thầm văn bản “ Những hạt thóc giống” và tìm hiểu nghĩa một số từ khó. - Yêu cầu HS thưc hiện cá câu hỏi, bài tập đọc hiểu vào vở bài tập. - Gv tổ chức sửa bài. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS đọc thầm văn bản và tìm hiểu nghĩa một số từ khó hiểu. -HS thực hiện các yêu cầu trong vở bài tập. Đáp án: a. Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi. b. Thóc giống đã được luộc kĩ. c. Vì ai cũng muốn nối ngôi vua. d. Vì Chôm là chú bé trung thực. e. sững sờ g. thật thà h. Vì Chôm là người duy nhất dám nói lên sự thật. i. Hs trả lời theo suy nghĩ cá nhân. ( Gợi ý: Vì Chôm là người trung thực, dũng cảm, sẽ đem lại công bằng và nhiều điều tốt đẹp cho dân chúng.) k. HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. ( Gợi ý: Chú bé trung thực, Chú bé dũng cảm,) l. Hs trả lời theo suy nghĩ cá nhân. ( Gợi ý: Chôm thật đáng khen vì đã dũng cảm nói sự thật.) -HS sửa bài. 3. Đánh giá kĩ năng viết * Mục tiêu: Giúp HS viết được lá thư cho thầy giáo hoặc cô giáo cũ để thăm hỏi và kể về việc học tập của em hoặc viết được bài văn kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tình bạn hoặc tình cảm gia đình. * Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn HS thực hiện nội dung đánh giá kĩ năng viết qua hoạt động viết. - Gv yêu cầu Hs đọc các đề bài và chọn ra đề bài thực hiện. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ý cho bài viết - Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập. -Yêu cầu 1- 2 HS chia sẻ bài viết của mình -GV nhận xét và đánh giá hoạt động. -HS đọc các đề bài và chọn ra đề bài sẽ thực hiện. -HS suy nghĩ tìm ý để viết bài. -HS viết bài vào vở bài tập -HS chia sẻ bài viết - Lắng nghe bạn nhận xét và chính sửa bài viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_4_chan_troi_sang_tao_tuan_18_dinh_quoc_ng.docx