Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 3
CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ
BÀI 5: CÔ BÉ ẤY ĐÃ LỚN ( TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Kể được về một kỉ niệm vui với bạn bè; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Kỉ niệm của Phương và những người bạn hàng xóm với cây sấu trong vườn nhà thật đẹp. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm của Phương cho thấy em đã lớn, đã biết quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
- SHS, VBT, SGV.
- Tranh ảnh cây sấu, quả sấu xanh, chín, một số món ăn làm từ sấu (nếu có). Bảng phụ ghi đoạn 3.
2. Học sinh
- SHS, VBT, bút, vở .
- Mang theo ảnh chụp với bạn gắn với kỉ niệm mà em muốn kể, ảnh chụp chân dung hoặc một số hoạt động cho thấy em đã lớn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 3
TUẦN 3 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ bài 5: cô bé ấy đã lớn ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Kể được về một kỉ niệm vui với bạn bè; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Kỉ niệm của Phương và những người bạn hàng xóm với cây sấu trong vườn nhà thật đẹp. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm của Phương cho thấy em đã lớn, đã biết quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to. - SHS, VBT, SGV. - Tranh ảnh cây sấu, quả sấu xanh, chín, một số món ăn làm từ sấu (nếu có). Bảng phụ ghi đoạn 3. 2. Học sinh - SHS, VBT, bút, vở. - Mang theo ảnh chụp với bạn gắn với kỉ niệm mà em muốn kể, ảnh chụp chân dung hoặc một số hoạt động cho thấy em đã lớn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1+2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học: Kể được về một kỉ niệm vui với bạn bè; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc. - Cách tiến hành: – Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Kể với bạn về một kỉ niệm vui của em với bạn bẻ (có thể kết hợp sử dụng ảnh các bạn đã chuẩn bị từ trước) – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới “Cô bé ấy đã lớn”. – HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, kể với bạn về một kỉ niệm vui của em với bạn bẻ (có thể kết hợp sử dụng ảnh các bạn đã chuẩn bị tử trước) → Xem tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh > Đọc tên và phản đoán nội dung bài đọc. HS nghe và nhắc lại tên bài, ghi vở. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Gợi ý cách đọc - GV HD đọc: đọc phân biệt giọng nhân vật giọng người dẫn chuyện thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của cây sấu, tả cơn bão, hoạt động, trạng thái và cảm xúc của các nhân vật, giọng các bạn hồn nhiên, giọng Mai tự tin pha chút ích kỉ, giọng Hoa hớn hở, giọng Cường thể hiện thái độ bông đùa, giọng Phương đoạn đầu tỏ ý bực bội, đoạn sau vui tươi, hớn hở. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến “tha hồ hải”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “mấy chùm quả nhỏ xíu”. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: hăm hở, rụt rè, rộ, rậm, sửng sốt, ríu rít. - Luyện đọc câu dài: Nhưng giữa những vòm lá rậm/ tít trên cao, sấu vẫn giữ lại được mấy chùm quả nhỏ xíu;//... - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Giải nghĩa từ khó hiểu: sấu, sấu dầm, ô mai sấu, ăn dè. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 1. Các bạn cùng ao ước điều gì khi trông thấy cây sấu? Vì sao? 2. Những chi tiết nào cho thấy cuộc trò chuyện của các bạn nhỏ rất thú vị? - GV yêu cầu HS tìm ý đoạn 1 3. Tìm từ ngữ cho thấy sự thay đổi của cây sấu sau hai năm. - GV yêu cầu HS tìm ý đoạn 2 4. Phương làm gì khi thấy mấy chùm sấu đã chín? - GV yêu cầu HS tìm ý đoạn 3 5. Theo em, vì sao bài đọc có tên là “Cô bé ấy đã lớn”? Tìm đáp án đúng. • Vì bài đọc cho biết Phương đã cao lớn hơn rất nhiều. • Vì bài đọc cho biết Phương và các bạn đã cao lớn hơn. • Vì bài đọc cho biết Phương đã thay đổi trong suy nghĩ. • Vì bài đọc cho biết Phương và các bạn đã thêm hai tuổi. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung bài đọc: Kỉ niệm của Phương và những người bạn hàng xóm với cây sấu trong vườn nhà thật đẹp 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài và yêu cầu HS xác địn giọng đọc của bài. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. - GV hoặc bạn đọc lại đoạn 3: Một sớm, vừa bước ra vườn, Phương sửng sốt khi thấy mấy chùm sấu đã chin// Những chùm quả vàng tươi trong kẽ là nhắc Phương nhớ đến câu chuyện hai năm trước.// Hôm ấy,/ vừa tới lớp,/ Phương đã riu rit: // – Mai ơi! Hoa ơi!// Cường ơi!// Cuối tuần sang nhà tới hải sấu nhé! Sáng thứ Bảy / bổ giúp Phương và các bạn hải sấu // Phương chọn những quả ngon nhất để dành cho mẹ/ và bé Lan.// Vừa “ăn dè” từng miếng sấu chín,/ các bạn vừa vui vẻ ôn lại chuyện ngày trước.// Tất cả đều tự cười mình thật là “trẻ con”. - GV yêu cầu đọc lại đoạn 3 - GV nhận xét, tuyên dương. HS nghe và tìm hiểu giọng đọc toàn bài. 1 HS đọc toàn bài, Cả lớp theo dõi, chia đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp 1 đến 2 lần 2 HS đọc - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3. HS tìm hiểu nghĩa của từ. – HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi trong SHS. + Câu 1: Khi trông thấy cây sấu, các bạn cùng ao ước nó lớn thật mau, cho thật nhiều quả để mỗi bạn làm một món ăn từ quả sấu. + Câu 2: Những chi tiết cho thấy cuộc trò chuyện của các bạn nhỏ rất thú vị mỗi bạn có một điều ước, điều ước nào cũng thú vị, khi mỗi bạn nói ra điều ước, các bạn khác có bình luận, bông đùa, thể hiện những lời nói, hành động, trạng thái cảm xúc khác nhau. * Ý đoạn 1: Dự định của Phương và các bạn khi cây sấu cho quả + Câu 3: Từ ngữ cho thấy sự thay đổi của cây sấu sau hai năm cao lớn, lán xoè rộng, che mát một góc vườn, những con mắt là biếc xanh, những nụ hoa rụt rè xuất hiện. * Ý đoạn 2: Sự thay đổi của cây sấu sau hai năm. + Câu 4: Khi thấy mấy chùm sấu đã chín, Phương rủ các bạn sang hải và cùng ăn. Phương biết nhờ bổ hải giúp. Bạn còn biết để phần mẹ và bé Lan. * Ý đoạn 3: Những việc làm của Phương khi thấy mấy chùm sấu còn sót lại đã chín. + Câu 5: Chọn đáp án: Vì bài đọc cho biết Phương đã thay đổi trong suy nghĩ. GV yêu cầu HS nêu lí do chọn đáp án và khuyến khích HS trả lời theo suy nghĩ HS nêu nội dung bài. - HS xác định được giọng đọc của nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng: giọng vui, tốc độ nhanh hơn so với đoạn trên, hai câu cuối đọc thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái của người, vật – HS luyện đọc đoạn 3 lưu ý câu nói của Phương: giọng cao, hơi gấp gáp thể hiện niềm vui. – HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn 3. – HS khá, giỏi đọc cả bài ( nếu còn thời gian, có thể đọc phân vai toàn bài.) 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: -GV yêu cầu Hs chia sẻ những việc đã làm của mình đã làm thể hiện biết quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân. - Hs chia sẻ trước lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ Luyện từ và câu: Động từ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhận diện và biết cách sử dụng động từ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to. - SHS, VBT, SGV. - Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi. Tranh ảnh hoặc một số món ăn làm từ hoa, quả (nếu có). 2. Học sinh - SHS, VBT, bút, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: Hình thành khái niệm động từ; Nhận diện và biết cách sử dụng động từ. - Cách tiến hành: 2.1. Hình thành khái niệm động từ - Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu. - GV chia thành nhóm 4, giao nhiệm vụ: Tìm trong các đoạn văn, đoạn thơ: a. Từ chỉ hoạt động của người, vật. M: xách b. Từ chỉ trạng thái của người, vật. M: buồn - GV mời HS chia sẻ trong nhóm Lưu ý: + Nếu HS xác định “đầy” là từ chỉ trạng thái của người, vật trong ngữ cảnh này vẫn chấp nhận. + Khau: gàu (thường dùng để tát nước). GV nhận xét, rút ra những điều em cần ghi nhớ về động từ. 2.2. Nhận diện động từ – Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2, quan sát các hình ảnh và đọc mẫu. - Gv chia nhóm 4, giao nhiệm vụ làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn: Tìm động từ chỉ hoạt động, trạng thái của mỗi sự vật trong hình: Tranh 1: M: bay, dừng,... – HS nghe bạn và GV nhận xét. 2.3. Đặt câu nếu hoạt động, trạng thái – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3: Đặt 1 – 2 câu nêu hoạt động, trạng thái của một sự vật ở bài tập 2. – HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động - HS xác định yêu cầu của BT 1. – HS tìm từ theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ. – HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ, dán kết quả vào bảng nhóm. 1 − 2 nhóm HS chữa bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Từ chỉ hoạt động của người, vật: nổi (lửa), vấn, xách, đi, cày đi cày, tất (nước), tìm, về, tung, bắt, đi. + Từ chỉ trạng thái của người, vật: buồn, cách, nhớ, nở.) – HS nghe và ghi nhớ về động từ. 2 – 3 HS nhắc lại ghi nhớ. - HS xác định yêu cầu của BT 2, quan sát các hình ảnh và đọc mẫu. - HS tìm từ trong nhóm bằng kĩ thuật Khăn trải bàn 1 − 2 nhóm HS chữa bài. + Tranh máy bay: cất (cảnh), đậu, đỗ, đáp, di chuyển, hạ (cảnh), lượn, chạy, lăn (bánh).... + Tranh bông hoa cúc: nở, xoè, khoe (sắc), toả (hương),... + Tranh chủ chim: đậu, cất (tiếng hót), nhìn, hót, rướn (cổ).... + Tranh mặt trời: mọc, nhô, toả (nẳng), chiểu (nắng súng), rọi (nắng sáng,...) - HS xác định yêu cầu của BT 3 – HS nói câu trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ viết câu vào VBT. 1 − 2 HS chữa bài trước lớp. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs thực hành một hoạt động, yêu cầu Hs dưới lớp tìm từ chỉ hoạt động. - Yêu cầu Hs đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhận xét, tuyên dương - HS thi viết nhanh động từ ra bảng con. Thi đạt nhanh câu với từ vừa tìm được. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ....................................................................................................... ... lần nữa Ngọc chui lên vừa bế,/ vừa dìu hai em Đơ, Toanh xuống hầm.... - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - GV cho HS giải nghĩa từ khó hiểu ngoài từ ngữ đã được giải thích ở SHS. ác liệt (thường dùng để nói về chiến tranh rất gay gắt, quyết liệt, gây ra nhiều thiệt hại), bom (vũ khí vỏ bằng kim loại, trong có chứa thuốc nổ, có sức sát thương và phá hoại mạnh),... - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 1. Vì sao Nguyễn Bá Ngọc và các bạn phải đi học trong cảnh sơ tán? 2. Nêu tóm tắt những việc làm của Nguyễn Bá Ngọc khi nghe thấy tiếng khóc thét bên nhà hàng xóm. 3. Theo em, vì sao Ngọc không biết mình bị thương trong khi cứu ba em nhỏ? 4. Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về Nguyễn Bá Ngọc. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung bài đọc: Nguyễn Bá Ngọc đã anh dũng hi sinh sau khi cứu được ba em nhỏ của người bạn hàng xóm. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài. GV đọc lại đoạn từ “Ngày 04 tháng 4” đến “dìu hai em Đơ, Toanh xuống hầm” Gợi ý: giọng thong thả, rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ sự khốc liệt của chiến tranh, hoạt động của các nhân vật,... - GV yêu cầu đọc lại đoạn - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe và tìm hiểu giọng đọc: - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK và nghe, chia đoạn. -HS nghe chia đoạn - Hs luyện đọc đoạn và luyện đọc một số từ khó: ác liệt, sơ tán, ngần ngừ,...; - HS luyện đọc ngắt nghỉ câu dài – HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. – HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi trong SHS và rút ra nội dung bài. + Câu 1: Nguyễn Bá Ngọc và các bạn phải đi học trong cảnh sơ tản vì chiến tranh diễn ra ác liệt, máy bay địch ném bom, bắn phủ quê hương của Ngọc. + Câu 2: Khi nghe thấy tiếng khóc thét bên nhà hàng xóm, Nguyễn Bá Ngọc đã chạy sang nhà Khương, ôm em Dong bé nhất đưa về hầm nhà mình trú ẩn. Xong cậu lại chui lên, vừa bế, vừa địu hai em Đo, Toanh xuống hầm. + Câu 3: Ngọc không biết mình bị thương vì lúc đó Ngọc chỉ nghĩ tới việc cứu người, lo lắng cho sự an nguy của ba em nhỏ. + Câu 4: Khuyến khích HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân (Gợi ý: khâm phục vì Nguyễn Bá Ngọc can đảm, tiếc thương vì anh hi sinh khi còn quá trẻ,...). - Một số HS nêu nội dung bài. - Lắng nghe, ghi nhớ - Hs nghe và nêu nội dung đoạn. - HS xác định giọng đọc đoạn này. – HS luyện đọc trong nhóm, đọc trước lớp đoạn – HS khá, giỏi đọc cả. 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: Yêu cầu Hs kể một vài tấm gương anh hùng nhỏ tuổi khác Giáo dục Hs về lòng dũng cảm. Tấm gương chăm làm, hiếu học, ... Hs kể một vài tấm gương anh hùng nhỏ tuổi khác - Võ Thị Sáu, Kim Đồng, .... - Tấm gương chăm làm, hiếu học: Nguyễn Hiền, ... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ BÀI 6: NGƯỜI THIẾU NIÊN ANH HÙNG NÓI VÀ NGHE – TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Kể được về một hoạt động đền ơn đáp nghĩa hoặc một hoạt động thiện nguyện mà em đã có dịp chứng kiến hoặc tham gia. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to. - SHS, VBT, SGV. 2. Học sinh - SHS, VBT, bút, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho Hs xem video về hoạt động HS tham gia công tác đội: viếng nghĩa trang liệt sĩ, gây quỹ ủng hộ bạn nghèo, ... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS quan sát phát hiện và kể tên hoạt động. - HS lắng nghe. 2. Nói và nghe * Mục tiêu: Kể được về một hoạt động đền ơn đáp nghĩa hoặc một hoạt động thiện nguyện mà em đã có dịp chứng kiến hoặc tham gia. * Cách tiến hành: 2.1. Phân tích đề - GV yêu cầu Hs đọc và xác định đề bài. - GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ thông qua các gợi ý. 2. 2. Thực hành - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Kể về hoạt động đền ơn đáp nghĩa hoặc hoạt động thiện nguyện đã chứng kiến hoặc tham gia. Gợi ý: Dâng hương tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh; Tặng quà cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo; Đèn lồng cho em; .. - Gv yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - GV theo dõi và hỗ trợ ( nếu cần) - Nhận xét, đánh giá - Hs đọc và xác định đề bài: Kể về một hoạt động đền ơn đáp nghĩa hoặc một hoạt động thiện nguyện - HS đọc gợi ý - HS hoạt động theo nhóm đội hoặc nhóm nhỏ, kể về hoạt động đền ơn đáp nghĩa hoặc hoạt động thiện nguyện đã chứng kiến hoặc tham gia theo trình tự: + Kể tên hoạt động. + Kể lại theo trình tự các việc mà em hoặc những người tham gia đã làm. + Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em khi chứng kiến hoặc tham gia hoạt động. Một số HS chia sẻ trước lớp theo trình tự đã thảo luận trong nhóm. – HS nhận xét bạn, nghe bạn và GV nhận xét về bạn, về mình, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Tại sao nên tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa hoặc các hoạt động thiện nguyện. - Nhận xét, tuyên dương, giáo dục HS về phẩm chất nhân ái, đoàn kết, yêu thương, trách nhiệm. - HS trình bày - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ BÀI 6: NGƯỜI THIẾU NIÊN ANH HÙNG VIẾT NHẬN DIỆN BÀI VĂN KỂ CHUYỆN(T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết. Chia sẻ được suy nghĩ, cảm xúc sau khi nghe bài hát “Nguyễn Bá Ngọc – Người thiếu niên dũng cảm”, nhạc và lời: Mộng Lân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to. - SHS, VBT, SGV. - Video clip hoặc audio bài hát “Nguyễn Bá Ngọc – Người thiếu niên dũng cảm”, nhạc và lời: Mộng Lân. 2. Học sinh - SHS, VBT, bút, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho Hs chia sẻ về người dũng cảm, thông minh. - GV kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. - HS chia sẻ trước lớp. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Trả bài văn kể chuyện * Mục tiêu: Hs biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết. * Cách tiến hành: 3.1. Nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn - GV nhận xét chung về bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu: ưu điểm, hạn chế,... 3.2. Đọc lời nhận xét của thầy cô và chỉnh sửa bài viết – Gọi một số HS đọc lời nhận xét trong bài viết. - Yêu cầu HS tự đọc lại bài viết, dựa vào nhận xét chung và nhận xét riêng của thầy cô để chỉnh sửa bài viết (cấu tạo, trình tự các sự việc, dùng từ, viết câu,...). 3.3. Trao đổi với bạn về bài viết - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ: Chia sẻ bài viết của mình với bạn. 3.4. Viết lại đoạn mở bài hoặc đoạn kết bài — GV cho HS viết lại đoạn mở bài hoặc đoạn kết bài cho bài viết của mình: + Đoạn mở bài: cách dẫn dắt vào câu chuyện hấp dẫn. + Đoạn kết bài: thêm vào suy nghĩ, cảm xúc hoặc bài học rút ra từ câu chuyện. − Gọi 2 − 3 HS chia sẻ đoạn mở bài hoặc đoạn kết bài trước lớp. – Cho HS tự nhận xét, đánh giá bạn. - GV nhận xét chung. - HS nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn. – Một số HS đọc lời nhận xét của thầy cô về bài viết đã nộp. - Cá nhân HS tự đọc lại bài viết, chỉnh sửa bài viết: + Cấu tạo đúng, đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, két bài. + Trình tự các sự việc: Sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau (kể theo trình tự thời gian) + Cách dùng từ, viết câu: đủ ý, sáng tạo, - Hs hoạt động nhóm nhỏ, chia sẻ bài viết của mình với bạn: ưu điểm, hạn chế, phương hướng khác phục. - HS viết lại đoạn mở bài hoặc đoạn kết bài cho bài viết của mình: + Đoạn mở bài: cách dẫn dắt vào câu chuyện hấp dẫn. + Đoạn kết bài: thêm vào suy nghĩ, cảm xúc hoặc bài học rút ra từ câu chuyện. 2 − 3 HS chia sẻ đoạn mở bài hoặc đoạn kết bài trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng: * Mục tiêu: Chia sẻ được suy nghĩ, cảm xúc sau khi nghe bài hát “Nguyễn Bá Ngọc – Người thiếu niên dũng cảm”, * Cách tiến hành: – Cho HS xác định yêu cầu của hoạt động, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc sau khi nghe bài hát “Nguyễn Bá Ngọc – Người thiếu niên dũng cảm”, nhạc và lời: Mộng Lân. - GV mở audio hoặc video clip bài hát. – Một vài HS chia sẻ trước lớp. – HS nghe GV nhận xét, tổng kết bài học. – HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình sau khi nghe bài hát “Nguyễn Bá Ngọc – Người thiếu niên dũng cảm”, nhạc và lời: Mộng Lân. - HS nghe audio hoặc xem video clip bài hát và vận động theo nhạc. - HS chia sẻ trong nhóm suy nghĩ, cảm xúc sau khi nghe bài hát. – HS nghe GV nhận xét, tổng kết bài học. 4. Hoạt động nối tiếp: * Mục tiêu: HS liên hệ kiến thức đã học trong thực tế. * Cách tiến hành: - Cho Hs kể tên người bạn có lòng nhân hậu, trung thực mà em yêu mến. Hs chia sẻ trước lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_4_chan_troi_sang_tao_tuan_3.docx