Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31B

CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA

BÀI 8: KÌ DIỆU MA- RỐC (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

+ Nói được những điều đã biết về sa mạc; nếu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.

+ Hiểu được nội dung của bài đọc: Sa mạc mênh mông, khổng lồ ở Ma-rốc không chỉ có nắng, gió và những bãi cát nóng bỏng trải dài đến vô tận, mà còn chứa đựng nhiều điều vô cùng kì diệu. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ở nơi tưởng chừng như khô cằn, khắc nghiệt nhất vẫn có những nét đẹp, những điều kì diệu.

2. Năng lực chung.

+ Năng lực tự chủ và tự học : tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.

+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất:

+ Học sinh biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên. Chăm chỉ học tập, có trách nhiệm các nhiệm vụ học tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

a.Giáo viên

- Bài giảng điện tử

- Tranh, ảnh, video clip ghi lại cảnh ở sa mạc.

- Bảng phụ ghi đoạn 3.

 

docx 12 trang Thu Lụa 29/12/2023 4240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31B

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 31B
TUẦN 31
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA 
BÀI 8: KÌ DIỆU MA- RỐC (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
+ Nói được những điều đã biết về sa mạc; nếu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. 
+ Hiểu được nội dung của bài đọc: Sa mạc mênh mông, khổng lồ ở Ma-rốc không chỉ có nắng, gió và những bãi cát nóng bỏng trải dài đến vô tận, mà còn chứa đựng nhiều điều vô cùng kì diệu. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ở nơi tưởng chừng như khô cằn, khắc nghiệt nhất vẫn có những nét đẹp, những điều kì diệu.
2. Năng lực chung.
+ Năng lực tự chủ và tự học : tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
3. Phẩm chất: 
+ Học sinh biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên. Chăm chỉ học tập, có trách nhiệm các nhiệm vụ học tập . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a.Giáo viên
- Bài giảng điện tử 
- Tranh, ảnh, video clip ghi lại cảnh ở sa mạc.
- Bảng phụ ghi đoạn 3.
b.Học sinh:
- SHS và dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a.Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Nói được những điều đã biết về sa mạc; nếu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.
+ Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác.
 b.Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi chia sẻ với bạn những điều em biết về sa mạc. 
- GV cho học sinh trò chơi “ Phóng viên”
Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp –nhận xét – khen thưởng 
- GV cho học sinh quan sát tranh, liên hệ dẫn dắt vào bài mới.
 Ghi bảng bài “Kì diệu Ma-rốc” ( tiết 1)
HS hoạt động nhóm đôi 
HS chia sẻ trước lớp –nhận xét 
HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh 
 HS lắng nghe - Viết đề bài vào vở
2. Khám phá và luyện tập.
a.Mục tiêu: 
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. 
+ Hiểu được nội dung của bài đọc: Sa mạc mênh mông, khổng lồ ở Ma-rốc không chỉ có nằng, gió và những bãi cát nóng bỏng trải dài đến vô tận, mà còn chứa đựng nhiều điều vô cùng kì diệu. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ở nơi tưởng chừng như khô cằn, khắc nghiệt nhất vẫn có những nét đẹp, những điều kì diệu
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học, tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. 
b. Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh ở sa mạc và thể hiện cảm xúc của nhân vật; ... 
 - GV chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “những câu chuyện cổ tích”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “trời xanh ngắt, cao vời vợi”.
+ Đoạn 3: Còn lại 
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn (2-3 lượt )
+ GV rút và luyện đọc từ khó: khung, rực rỡ,... 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài:
Những sa mạc cát mênh mang,/ những ngày nắng chói chang/ và dải trời xanh ngắt tựa như thế giới bước ra từ những câu chuyện cổ tích. //
Kì diệu là / những sóng cát mới phút trước đang vàng óng ả, /phút sau chỉ còn chút ánh hồng khi hoàng hôn vừa tắt /và rồi thật lặng lẽ vùi mình vào lòng đêm sâu thẳm. // Kì diệu là /khi cả biển cát xám tưởng như không một sức sống/ bỗng dưng tỉnh giấc /hồi sinh trong bình minh lộng lẫy và khoác lên mình sắc cam đỏ rực rỡ.//
- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3
- Tổ chức đọc trước lớp 
- GV nhận xét các nhóm. 
2.2. Luyện đọc hiểu 
- Giải nghĩa từ khó hiểu : 
Ma-rốc: một quốc gia ở phía Bắc châu Phi. Huyền bí: bí ẩn và có vẻ mầu nhiệm, khó hiểu và khó khám phá.
Sa-ha-ra: sa mạc lớn nhất trên trái đất, nằm ở châu Phi.
-GV yêu cầu gọi HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong SGK/ T108
- Gv hướng dẫn, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn kịp thời 
-GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1 và câu hỏi 1
Câu 1: Điều gì gợi cho tác giả cảm giác Ma-rốc như một "thế giới bước ra từ những câu chuyện cổ tích"?
GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
GV NX- chốt lại
GV yêu cầu học sinh rút ý đoạn 1.
-GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 và câu hỏi 2
Câu 2: Nắng, cát và bầu trời xứ Ma-rốc được miêu tả như thế nào trong đoạn 2 ?
GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
GV NX- chốt lại
GV yêu cầu học sinh rút ý đoạn 2.
-GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lởi câu hỏi 3 
Câu 3: Tác giả cảm nhận được điều kì diệu gì khi đến Ma-rốc? 
GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
GV NX- chốt lại
GV yêu cầu học sinh rút ý đoạn 3.
-GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 4 : 
Câu 4: Bức tranh Ma-rốc trong bài được tả bằng những màu sắc nào? Nhận xét về cách tác giả sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc ?
GV mời đại diện 1-2 nhóm trả lời câu hỏi.
+ GV NX- chốt lại 
 GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Sa mạc mênh mông, khổng lồ ở Ma-rốc không chỉ có nắng, gió và những bãi cát nóng bỏng trải dài đến vô tận, mà còn chứa đựng nhiều điều vô cùng kì diệu.
 2.3. Luyện đọc lại.
- GV yêu cầu đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại giọng đọc 
GV đọc mẫu đoạn 3- hướng dẫn và tìm và nêu các từ ngữ đã được nhấn giọng 
Kì diệu là / những sóng của mới phút trước đang vàng óng ả, / phút sau chỉ còn chút ảnh hồng khi hoàng hôn vừa tắt / và rồi thật lặng lẽ vùi mình vào lòng đêm sâu thẳm .// Kì diệu là/ khi cả biển cát xám tưởng như không một sức sống / bỗng dưng tỉnh giấc/ hổi xinh trong bình minh lộng lẫy /và khoác lên mình sắc cam đó rực rỡ.//
-GV tổ chức cho học sinh luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng trong nhóm 4.
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.Hoạt động nối tiếp:
- GV yêu cầu nêu lại nội dung bài.
GV liên hệ giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước 
Nhận xét tiết học .
Dặn dò: Về học bài, chuẩn bị “Kì diệu Ma-rốc” ( tiết 2)
HS lắng nghe 
HS đánh dấu đoạn vào sách giáo khoa 
HS đọc nối tiếp theo đoạn
HS luyện đọc từ khó 
HS luyện đọc câu dài
-HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3
-Các nhóm đọc trước lớp - Nhận xét 
- Lắng nghe 
HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức
HS đọc bài
HS đọc đoạn 1 và câu hỏi 1
HS trả lời –NX –Bổ sung 
Câu 1 “Những sa mạc cát mênh mang”, “những ngày nắng chói chang” và “dải trời xanh ngắt" gợi cho tác giả cảm giác hóa-rốc như một "thế giới bước ra từ những câu chuyện cổ tích".
-Ý đoạn 1: Ma-rốc là xứ sở cuốn hút con người bởi những điều huyền bí.
1 HS đọc đoạn 2 và câu hỏi 2
Lớp theo dõi
HS trả lời câu hỏi- NX-bổ sung 
Câu 2:
Nắng, cát và bầu trời xứ Ma-rốc được miêu tả trong đoạn 2 là: Nắng chói chang", tạo nên "những cơn gió nóng", "tràn qua đài đời vàng óng", biển cát vàng chuyển mình vội và", "những sóng cát nhấp nhỏ", "cháy bỏng đa"; bầu trời xanh ngắt", "cao với vợi".....
-Ý đoạn 2: Nắng, cát và bầu trời xứ Ma-rốc 
HS đọc thầm và trả lởi câu hỏi NX-bổ sung 
Câu 3: Tác giả cảm nhận được điều kì diệu về sự thay đổi màu sắc của những sông cải vào thời điểm hoàng hôn và bình minh
Ý chính đoạn 3: Những điều kì diệu ở Ma-rốc 
HS thảo luận nhóm đôi 
Các nhóm trả lời –NX –Bổ sung 
Câu 4: Bức tranh Ma-rốc được tử bằng màu vàng ông, màu xám, màu cam đỏ của cát, màu xanh ngắt của bầu trời, màu hồng của hoàng hôn,... Tác giả sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc rất phù hợp, làm nổi bật được sự kì diệu, hấp dẫn của sa mạc. 
HS nêu nội dung 
HS nhắc lại 
HS đọc lại toàn bài.
HS nhắc lại giọng đọc: 
Giọng đọc thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh ở sa mạc và thể hiện cảm xúc của nhân vật; ... 
HS lắng nghe hướng dẫn và nêu các từ ngữ đã được nhấn giọng 
HS luyện đọc theo nhóm 
HS thi đua – Bình Chọn 
HS nêu –NX –Bổ sung 
HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TUẦN 31
TIẾNG VIỆT
BÀI 8: KÌ DIỆU MA- RỐC ( tiết 2)
Luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ Du lịch
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
+ Học sinh hiểu được nghĩa của từ Du lịch. 
+ Học sinh tìm từ ngữ thuộc chủ đề Du lịch, chọn từ ngữ phù hợp với mỗi câu, đặt câu giới thiệu về một địa điểm du lịch
2. Năng lực chung.
+ Năng lực tự chủ và tự học : tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học để đặt câu giới thiệu về một địa điểm du lịch.
3. Phẩm chất: 
+ Học sinh biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên. Chăm chỉ học tập, có trách nhiệm các nhiệm vụ học tập . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a.Giáo viên
+ Bài giảng điện tử 
+ Thẻ từ, thẻ câu để thực hiện các BT luyện từ và câu.
b. Học sinh:
- SHS và dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
a. Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
b.Cách tiến hành:
- Gv cho cả lớp hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS hát 
- HS lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập 
a. Mục tiêu: 
+ Mở rộng vốn từ theo chủ đề Du lịch.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ, tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. 
b. Cách tiến hành:
2.1 Tìm hiểu nghĩa của từ du lịch
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1 
- GV tổ chức cho học sinh làm bài 
- Tổ chức chữa bài –NX _bổ sung
GV NX – Đánh giá 
2.2 Tìm từ ngữ thuộc chủ đề Du lịch
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2
- BT2 yêu cầu làm gì ? 
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để Tìm 2-3 từ ngữ cho mỗi nhóm sau: 
a. Chỉ địa điểm tham quan du lịch
b. Chỉ đồ dùng cần có khi đi du lịch
c. Chỉ phương tiện di chuyển khi đi du lịch
- Tổ chức báo cáo trước lớp-NX
- GV NX – Khen thưởng các nhóm 
2.3 Chọn từ ngữ phù hợp với mỗi câu 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3
- BT3 yêu cầu làm gì ? 
- GV tổ chức cho học sinh làm bài theo nhóm đôi 
- Tổ chức chữa bài –NX _bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của nhóm. Khen thưởng 
2.4 Đặt câu giới thiệu về một địa điểm du lịch
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT4
- BT4 yêu cầu làm gì ? 
- GV tổ chức cho học sinh làm bài vào vở 
- Tổ chức chữa bài –NX _bổ sung
GV đánh giá – khen thưởng học sinh 
3.Hoạt động nối tiếp:
- GV yêu cầu nêu lại nội dung bài.
- GV liên hệ giáo dục học sinh biết yêu cảnh đẹp đất nước và bảo vệ môi trường thiên nhiên khi đi tham quan, du lịch.
Nhận xét tiết học .
Dặn dò: chuẩn bị 
BÀI 8: KÌ DIỆU MA- RỐC ( tiết 3)
-HS đọc yêu cầu BT1 
-HS làm bài vào bảng con .
-HS chia sẻ kết quả trước lớp.
HS NX -bổ sung
Đáp án: Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
HS lắng nghe 
HS đọc yêu cầu BT2
HS nêu 
Học sinh thảo luận nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trải bàn .
Các nhóm báo cáo –NX –Bổ sung
(Đáp án: 
a. đảo Phú Quốc, địa đạo Củ Chi, chùa Một Cột,...; 
b. bản đồ, máy ảnh, quần áo, ; 
c. Tàu, máy bay, xe máy,o tô,...
HS lắng nghe 
-HS đọc yêu cầu BT3
-Nêu yêu cầu bài 
2-3 nhóm HS làm bài vào bảng phụ.
Các nhóm còn lại làm bài vào VBT
-2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
NX -bổ sung
Đáp án :a. danh thắng, b. khám phá; c. cảnh sắc; d. du khách.
HS lắng nghe 
HS đọc yêu cầu BT4
HS nêu 
2 HS làm bài vào bảng phụ. Cả lớp làm bài vào VBT
HS chia sẻ kết quả trước lớp. 
HS NX -bổ sung
HS nêu 
HS lắng nghe 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
BÀI 8: KÌ DIỆU MA- RỐC ( tiết 3)
Viết : Luyện tập quan sát, tìm ý cho bài văn miêu tả con vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
+ Biết quan sát và tìm được ý cho bài văn miêu tả con vật (con vật sống trong môi trưởng tự nhiên).
+ Kể được tên một số loài vật được đặt dựa vào hình dáng, màu sắc; tiếng kêu cách kiếm mồi.
2. Năng lực chung.
+ Năng lực tự chủ và tự học : tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học quan sát và tìm được ý cho bài văn miêu tả con vật. Kể được tên một số loài vật được đặt dựa vào hình dáng, màu sắc; tiếng kêu cách kiếm mồi. 
3. Phẩm chất: 
+ Học sinh biết biết chăm sóc và bảo vệ con vật. Chăm chỉ học tập, có trách nhiệm các nhiệm vụ học tập . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a.Giáo viên
- Bài giảng điện tử 
- Tranh, ảnh, video clip về các con vật sống trong môi trường tự nhiên. 
- Bảng phụ 
b.Học sinh:
- SHS và dụng cụ học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: 
a.Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kết nối vào bài học.
b.Cách tiến hành:
- GV cho học sinh hát “ Chú voi con ở Bản Đôn”
- Giới thiệu bài mới- Ghi bảng đầu bài.
- HS hát 
-Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành 
a.Mục tiêu: 
+ Biết quan sát và tìm được ý cho bài văn miêu tả con vật (con vật sống trong nuôi
trưởng tự nhiên).
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo. 
b. Cách tiến hành:
2.1. Tìm hiểu bài văn miêu tả con vật sống trong môi trường tự nhiên 
–GV gọi HS xác định yêu cầu của BT 1 và đọc bài văn.
– Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 3 theo kĩ thuật Mảnh ghép, trả lời các câu hỏi : 
Tác giả quan sát được những đặc điểm hình dáng nào của con chim bói cá khi nó đậu trên cành tre? Mỗi đặc điểm, hình dáng ấy được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy bói cá bắt mồi rất nhanh?
Tìm hình ảnh so sánh trong bài văn và nêu tác dụng của chúng.
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo-NX – Bổ sung 
- GV chốt lại kết quả - Khen thưởng 
2.2 Quan sát một con vật sống trong môi trường tự nhiên và ghi lại những điều quan sát được
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT 2 
- BT 2 yêu cầu làm gì? 
GV cho HS đọc các câu hỏi gợi ý.
GV hỏi : 
Em đã có dịp quan sát những con vật nào sống trong môi trường tự nhiên?
Em thích con vật nào?
Con vật đó có hoạt động hoặc thói quen nào đáng chú ý ?
Khi thực hiện hoạt động hoặc thói quen, hình dáng của con vật có gì đáng chú ý? 
GV lưu ý học sinh cách quan sát, cách ghi chép
GV yêu HS làm bài vào VBT 
-GV NX –đánh giá chung- Khen thưởng 
-HS xác định yêu cầu của BT 1 và đọc các đoạn văn.
-HS thảo luận nhóm 3, làm bài vào Vở Bài tập.
- Các nhóm báo cáo-NX – Bổ sung 
Đáp án : 
a. Khi chim bởi cả đậu trên cành tre, tác giả quan sát được những đặc điểm hình dáng là: Lông cánh – xanh biếc như tơ; mình – nhỏ; mỏ – dài; lông ức –màu hung hung nâu; cổ – rút lại; đầu – cúi xuống như kiểu soi gương.
b. Những từ ngữ, hình ảnh cho thấy bói cá kiếm mồi rất nhanh: “vụt một cải", "Lao đầu xuống nước rồi lại bay vụt lên”, “nhanh như cắt".
c. Hình ảnh so sánh: "đầu củi xuống như kiểu soi gương”, “nhanh như cắt” Giúp người đọc dễ hình dung, liên tưởng hình ảnh con chim bói cả với những gì được nói đến.
HS lắng nghe 
HS đọc yêu cầu của BT 2
HS nêu : Quan sát một con vật sống trong môi trường tự nhiên và ghi lại những điều quan sát được
HS đọc các câu hỏi gợi ý.
HS trả lời các câu hỏi gợi ý – NX –Bổ sung 
HS lắng nghe 
HS làm bài vào VBT .
3-5 HS chia sẻ bài làm trước lớp-NX –bổ sung 
3. Vận dụng: 
a. Mục tiêu: 
+ Kể được tên một số loài vật được đặt dựa vào hình dáng, màu sắc; tiếng kêu cách kiếm mồi.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ, tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác.
b.Cách tiến hành:
– GV cho HS nêu yêu cầu : 
Thi kể tên các loài vật:
+ Được đặt dựa vào hình đẳng, màu sắc
+ Được đặt dựa vào tiếng kêu
+ Được đặt dựa vào cách kiểm mới
– GV tổ chức chơi trò chơi Truyền điện để thực hiện yêu cầu 
- GV tổng kết -nhận xét-khen thưởng 
- GV liên hệ giáo dục học sinh biết chăm sóc và bảo vệ cây cối, con vật .
4.Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tiết học .
Dặn dò: Đọc và chuẩn bị bài 1: Cá heo ở biển Trường Sa ( tiết 1)
HS nêu yêu cầu 
HS tham gia nêu nối tiếp các con vật theo yêu cầu – NX – Bổ sung
+ Tên được đặt dựa vào hình dáng, màu sắc: bọ cánh cam. Hươu cao cổ, cá mập, bằng chanh đỏ,...
+ Tên được đặt dựa vào tiếng kêu: quạ, mèo, bò, tắc kè...
+ Tên được đặt dựa vào cách kiếm mới: chim bói cả, chim gõ kiến, chim sâu,...
– HS lắng nghe 
– HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_chan_troi_sang_tao_tuan_31b.docx