Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 20
CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU
Đọc
Bài 3: Mùa hè xôn xao (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Hỏi – đáp được về hoạt động em thích tham gia vào mùa hè; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Khung cảnh mùa hè với những hình ảnh đẹp đầy sức sống, tươi vui. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi mùa hè thật vui tươi, thú vị. Học thuộc lòng được 2 – 3 khổ thơ em thích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tìm được cách giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trả lời các câu hỏi, nêu được nội dung bài.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, chơi trò chơi.
3. Phẩm chất.
- Yêu nước: yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
- Trách nhiệm: hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Chăm chỉ: tích cực, thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Nhân ái: chia sẻ, giúp đỡ các bạn trong các hoạt động nhóm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 20
TUẦN 20 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU Đọc Bài 3: Mùa hè xôn xao (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Hỏi – đáp được về hoạt động em thích tham gia vào mùa hè; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoa. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Khung cảnh mùa hè với những hình ảnh đẹp đầy sức sống, tươi vui. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi mùa hè thật vui tươi, thú vị. Học thuộc lòng được 2 – 3 khổ thơ em thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tìm được cách giải quyết vấn đề. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trả lời các câu hỏi, nêu được nội dung bài. - Năng lực giao tiếp hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, chơi trò chơi. 3. Phẩm chất. - Yêu nước: yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. - Trách nhiệm: hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - Chăm chỉ: tích cực, thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Nhân ái: chia sẻ, giúp đỡ các bạn trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SHS, VBT, SGV. - Ti vi máy chiếu bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Tranh, ảnh, video clip ngắn về thiên nhiên, hoạt động, trò chơi vào mùa hè (nếu có). - Bảng phụ ghi hai khổ thơ cuối. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Phỏng đoán được nội dung bài đọc dựa vào tên bài, hoạt động khởi động và tên bài. - Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đôi, hỏi – đáp về hoạt động em thích tham gia vào mùa hè (có thể kết hợp sử dụng tranh, ảnh, video clip về các hoạt động mùa hè nếu có) – xem tranh liên hệ với nội dung khởi động – đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc. - HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới “Xôn xao mùa hè”. - HS thảo luận và hỏi đáp với nhau. - Lắng nghe 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Khung cảnh mùa hè với những hình ảnh đẹp đầy sức sống, tươi vui. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi mùa hè thật vui tươi, thú vị. Học thuộc lòng được 2 – 3 khổ thơ em thích. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý. Toàn bài đọc với giọng trong trẻo, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hoạt động, trạng thái, đặc điểm,... của các sự vật). - HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: trèo, sớm,...; hướng dẫn cách ngắt nghĩ và luyện đọc một số dòng thơ theo nhịp 2/4 (trừ một vài dòng thơ đọc với nhịp 4/2 như: Chặn đàn dưa hấu/ bên sông; Giăng đèn hoa đỏ/ cho em;... hoặc nhịp 3/3 như: Từng bông lúa/ dậy hương chiêm,...): Mùa hè/ chui vào quả mít/ Hoá thành/ múi mật vàng ong/ Mùa hè/ mặt trời đỏ chót/ Chăn đàn đưa hấu/ bên sông.// Mùa hè/ trèo lên cây phượng/ Giăng đèn hoa đỏ/ cho em/ Mùa hè/ bay qua mặt ruộng/ Từng bông lúa/ dậy hương chiêm.//; - YC HS đọc theo nhóm - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Gợi ý và YC HS giải nghĩa một số từ sau: Xôn xao, chiêm, dậy. - Mời các cặp HS hỏi đáp để giải nghĩa từ khó trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi trong SHS. - Mời đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi: + Câu 1: Bài thơ nhắc đến những sự vật gì vào mùa hè? Mỗi sự vật ấy được miêu tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào? + Câu 2: Mùa hè gắn bó với lũ trẻ như thế nào? + Câu 3: Theo em, vì sao bài thơ có tên là “Xôn xao mùa hè” + Câu 4: Bài thơ mang đến cho em những cảm xúc gì về mùa hè? - YC HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc lòng. - HS nêu cách hiểu về nội dung, ý nghĩa bài đọc. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc, nhịp thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - HS nghe GV hoặc bạn đọc lại hai khổ thơ cuối và xác định giọng đọc đoạn này (Gợi ý. Giọng trong trẻo, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hoạt động, trạng thái, đặc điểm của mùa hè và các sự vật,...): Mùa hè/ vẫn thường dậy sớm/ Luyện thanh/ cùng với bầy chim/ Mùa hè/ chơi trò tìm trốn / Tiếng ve/ ẩn hiện gọi mình.// Mùa hè/ ngồi bên lũ trẻ/ Nổi dậy/ cho diều lên cao/ Mùa hè/ bay lên thật dễ Với cùng tiếng sáo xôn xao...// - YC HS luyện đọc theo nhóm 4. - Mời 2 – 3 HS đọc trước lớp. - Nhận xét. - HS luyện đọc thuộc lòng trong nhóm, trước lớp 2 – 3 khổ thơ em thích (có thể thực hiện sau giờ học). - HS nghe bạn và GV nhận xét phần đọc thuộc lòng. HS lắng nghe - Lắng nghe. HS luyện đọc theo nhóm. Lắng nghe - HS giải nghĩa từ khó. - Hỏi đáp giải nghĩa từ khó: + Xôn xao: vừa gợi tả những âm thanh, tiếng động rộn vui từ nhiều phía xen lẫn nhau, vừa gợi tả những cảm xúc vui tươi, náo nức. + Chiêm: chiêm (lúa hay hoa màu) gieo cấy vào giữa tháng 10, tháng 11 và thu hoạch vào tháng 5, tháng 6. + Dậy: mùi thơm toả mạnh ra xung quanh. - Lắng nghe - HS thảo luận và tìm câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời: + Câu 1: Những sự vật được nhắc đến trong bài thơ là quả mít – múi mật vàng ong, mặt trời — đỏ chót, dưa hấu – đàn, cây phượng – giăng đèn hoa đỏ, bông lúa — dậy hương chiêm, bầy chim – luyện thanh, tiếng ve – ẩn hiện, điều – bay cao, tiếng sáo – xôn xao. + Câu 2: Mùa hè gắn bó với lũ trẻ như một người bạn. Vào mùa hè, lũ trẻ cùng nhau chơi trò trốn tìm, thả diều, thổi sáo, được thưởng thức những loại trái cây ngọt lành,... + Câu 3: HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng, VD: Bài thơ có tên “Xôn xao mùa hè” vì tất cả các khổ thơ, các từ ngữ, hình ảnh đều gợi cảnh vật của mùa hè, tâm trạng vui tươi, nào nức của trẻ thơ khi mùa hè đến,... + Câu 4: háo hức, nôn nao về mùa hè. - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Trả lời: Một mùa hè thật vui tươi và trong sáng, gợi cho em nhớ lại những cảm xúc không thể nào quên về mùa hè. Em cảm thấy rất háo hức và nôn nao về mùa hè tươi đẹp sắp đến. - Lắng nghe. - Luyện đọc trong nhóm. - Đọc đoạn thơ trước lớp. - Lắng nghe. - Lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh chia sẽ những mẫu chuyện về mùa hè. - GV nhận xét, kết luận 5. Nối tiếp - Học thuộc lòng đoạn thơ yêu thích - HS kể những mẫu chuyện thực tế hoặc sưu tầm mà em biết - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 20 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU Đọc mở rộng Bài 3: Mùa hè xôn xao (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Tìm đọc được một truyện cười viết về niềm vui, tiếng cười trong sinh hoạt, lao động, phê phán cái xấu,...; viết được Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về lí do em thích câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được nội dung. - Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất. - Nhân ái: chia sẻ, giúp đỡ nhau trong hoạt động nhóm, trao đổi truyện để cùng đọc trong nhóm. - Trách nhiệm: có ý thức về nhiệm vụ học tập (về nhà đọc truyện), viết Nhật kí đọc sách. - Chăm chỉ: chuẩn bị, thực hiện đầy đủ các yêu cầu học tập của giáo viên, chăm chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi máy chiếu bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - HS mang tới lớp truyện cười phù hợp với chủ điểm “Cuộc sống mến yêu” đã đọc và Nhật kẻ đọc sách; 1 – 2 tranh, ảnh về hoạt động của trẻ em vào mùa hè, 1 – 2 hình ảnh về một trải nghiệm thú vị của em trong mùa hè (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Cho học sinh hoạt động nhóm đôi, chia sẽ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động vào mùa hè của em. - GV dẫn vào bài, ghi tựa bài - Thảo luận nhóm đôi, chia sẽ trước lớp 2. Hoạt động đọc mở rộng. - Mục tiêu: Tìm đọc được một truyện cười viết về niềm vui, tiếng cười trong sinh hoạt, lao động, phê phán cái xấu,...; viết được Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về lí do em thích câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Tìm đọc truyện cười: - YC HS chia sẻ truyện cười đã đọc. - Nhận xét. 2.2. Viết Nhật kí đọc sách: - Y/C HS viết vào Nhật kí đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc truyện cười: tên truyện, tên nhân vật, tình huống, cách giải quyết, chi tiết tạo tiếng cười,... - Y/C 3 HS trình bày trước lớp. - HS, GV nhận xét. - Cho HS trang trí Nhật kí đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện. - Y/C 2 HS trình bày sản phẩm trước lớp. - HS, GV nhận xét 2.3. Chia sẻ về truyện cười đã đọc: - HS đọc truyện hoặc trao đổi truyện cho bạn trong nhóm để cùng đọc. - HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của mình. - HS nghe góp ý của bạn, chỉnh sửa, hoàn thiện Nhật kí đọc sách. - HS bình chọn một số Nhật kí đọc sách sáng tạo và dán vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm/ Góc Tiếng Việt. - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường,...) một truyện cười phù hợp với chủ điểm “Cuộc sống mến yêu” theo hướng dẫn của GV trước buổi học khoảng một tuần. HS có thể đọc sách, báo giấy hoặc tìm kiếm trên internet truyện cười viết về: + Niềm vui, tiếng cười trong sinh hoạt + Niềm vui, tiếng cười trong lao động + Phê phán cái xấu + ? - HS chuẩn bị truyện mang tới lớp chia sẻ. - Lắng nghe - Viết vào Nhật kí đọc sách. - HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, lắng nghe. - HS trang trí Nhật kí đọc sách - 2 HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, lắng nghe. - Đọc truyện, trao đổi trong nhóm. - Chia sẻ Nhật kí đọc sách. - Lắng nghe, chỉnh sửa, hoàn thiện Nhật kí đọc sách - Bình chọn Nhật kí đọc sách và dán theo yêu cầu. - Nhận xét, lắng nghe. 2.4. Thi Cây hài nhí: - YC HS kể lại câu chuyện cho bạn nghe trong nhóm nhỏ và chia sẻ lí do em thích câu chuyện. - YC 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp. - YC HS bình chọn bạn có giọng kể chuyện hay. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động - GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động Nối tiếp: - HS về học thuộc đoạn thơ, xem lại nội dung, ý nghĩa bài thơ. - HS kể và chia sẻ câu chuyện trong nhóm. - Trình bày trước lớp. - Bình chọn, tuyên dương - Lắng nghe. - Học đoạn thơ, xem nội dung, ý nghĩa bài thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 20 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU Luyện từ và câu Bài: Thành phần chính của câu (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhận diện và biết sử dụng thành phần chính của câu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các tình huống, trả lời câu hỏi. - Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất. - Trách nhiệm: hoàn thành các nhiệm vụ học tập. - Chăm chỉ: tích cực, thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Nhân ái: chia sẻ, giúp đỡ các bạn trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi/ máy chiếu/ bảng tương tác. - Thẻ từ cho HS thực hiện các bài tập luyện từ, luyện câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo v ... u 2: Tác giả cảm nhận về sự thay đổi của mặt trời vào buổi bình minh là: thoạt chiều mặt trời chậm rãi nhỏ lên, đỏ hồng như một trái dưa hấu, khi vượt khỏi đường chân trời thì leo mau lên cao, nắng chói chang hơn. Câu 3: Những con vật xuất hiện lúc bình minh là: chim – hót vang lừng; nai – rời bến nước, lũng thũng về nơi ở; voi thong thả xuống tắm, tắm xong lũng thũng rời biển nước; chim dẽ, chim cun cút – bay vụt lên; cá sấu nhỏ – phơi nắng → loại nhanh xuống sông - lại trườn lên phơi rằng, trâu rừng – đủng đỉnh bỏ đi nhường chỗ cho đàn voi- thong thả về cho cũ khi voi đi ... Cách miêu tả hoạt động của các con vật vừa đúng với đặc điểm, tập tính hoạt động của từng loài, vừa tả được cảnh vật, không khi chung của bến nước trong rừng lúc binh minh lên. Câu 4: HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng, VD: Bài đọc giúp em hiểu thêm về cuộc sống của các loài vật trong rừng; các loài vật nhường nhìn, không tranh giành, chung sống yên bình với nhau... Câu 5: HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng. + Đoạn 1: Sự thay đổi của cảnh vật trong khoảnh khắc bình minh. + Đoạn 2: Sự thay đổi của mặt trời lúc bình minh. + Đoạn 3: Cảnh chung sống yên bình giữa các loài vật - HS tìm nội dung bài đọc. - HS nêu nội dung bài đọc: Cuộc sống của các loài vật trong rừng; các loài vật nhường nhìn, không tranh giành, chung sống yên bình với nhau... - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc trong nhóm và đọc trước lớp. - 2 -3 HS đọc cả bày trước lớp. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho các tổ thi đọc với nhau, tổ nào được các bạn bình chọn nhiều nhất là tổ thắng cuộc. - GV nhận xét và tổng kết bài. - Đại diện nhóm đọc bài trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Luyện tập về chủ ngữ ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Nhận diện được chủ ngữ, chọn được chủ ngữ phù hợp cho câu; đặt được câu có chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai?, Cái gì?, Con gì?. 2. Năng lực chung. - Năng tự chủ, tự học, lắng nghe, giải thích rõ ràng, áp dụng chủ ngữ vào các bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia giải bài tập trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV. - Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Thẻ từ, thẻ câu để thực hiện BT luyện từ và câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát “ Bé khỏe Bé ngoan” - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Luyện từ và câu: Luyện tập về chủ ngữ ( Tiết 2) - HS tham gia múa hát. - HS lắng nghe, ghi tựa bài vào vở. 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: Nhận diện được chủ ngữ, chọn được chủ ngữ phù hợp cho câu; đặt được câu có chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai?, Cái gì?, Con gì?. - Cách tiến hành: 2.1. Nhận diện chủ ngữ. - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu BT1. - GV tổ chức cho HS chữa bài trước lớp, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét. 2.2. Chọn vị ngữ phù hợp với chủ ngữ - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2 và làm vào VBT. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét. 2.3. Thay ⁕ bằng chủ ngữ phù hợp. - Yêu cầu HS xác định bài tập 3. Thảo luận nhóm và làm vào VBT. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét. 2.4. Đặt câu có chủ ngữ trà lời câu hỏi Ai?, Cái gì?, Con gì? - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập 4. Làm vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động. - HS thực hiện bài tập nhóm 4. - Thảo luận để tìm ra đáp án. Câu 1: Cây mai tứ quý - Cái gì? Câu 2: Ông – ai? Câu 3: Thân cây - Cái gì? Câu 4: Cành – Cái gì? Câu 5: Tán cây – Cái gì? Câu 6: Mai tứ quý – Cái gì? Câu 7: Cánh hoa - Cái gì? Câu 8: Ong bướm – Con gì? - Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. - HS nghe bạn và GV nhận xét. - HS xác định yêu cầu của BT 2. - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào VBT. Đáp án A1 – B3; A2 – Bl; A3 – B4, A5 - B2. - 1 − 2 nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét. - HS đọc thông tin BT3 trang 23 SGK - HS thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, làm bài vào VBT a. Một làn gió -> Những chiếc lá -> Tôi b. Cây đoàn kết nhất → Những cây thông). - 1- 2 nhóm HS trình bảy kết quả trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét. - HS xác định yêu cầu của BT 4 - HS làm bài vào VBT, chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. - 2 - 3 HS trình bày bài làm trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Tìm chủ ngữ ẩn” - Giáo viên viết một câu hoặc đoạn văn và ẩn đi chủ ngữ bằng cách thay thế nó bằng một dấu chấm hỏi hoặc một kí hiệu khác. Học sinh phải tìm ra chủ ngữ bị ẩn và giải thích lý do tại sao lại chọn đáp án đó. - Đội nào tìm kết quả trước và giải thích đúng là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia trò chơi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ VIẾT VIẾT ĐOẠN MỞ BÀI CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhận diện được các cách mở bài và viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối (cây bóng mát). - Nói được câu về cảnh bình minh, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. 2. Năng lực chung. - Năng tự chủ, tự học, lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV. - Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Tranh, ảnh, video clip về bầu trời vào một số buổi trong ngày, về cảnh đồng cỏ, cảnh rừng lúc bình minh; tranh, ảnh về cây bóng mát (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV chiếu video clip về bầu trời vào một số buổi trong ngày, về cảnh đồng cỏ, cảnh rừng lúc bình minh; tranh, ảnh về cây bóng mát - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. - HS xem video - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối. - Mục tiêu: Nhận diện được các cách mở bài và viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối (cây bóng mát). - Cách tiến hành: Nhận điện đoạn mở bài trực tiếp và đoạn mở bài gián tiếp. - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1 và đọc bốn đoạn văn. - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - GV đặt câu hỏi cho HS: + Vì sao em xếp được đoạn văn vào nhóm? + Theo em, có những cách nào để viết đoạn mở bài trong bài văn miêu tả cây cối? - GV nhận xét, rút ra hai cách mở bài. - GV yêu cầu 1 – 2 HS nhắc lại ghi nhớ. 2.2. Thực hành viết đoạn mở bài. - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu học sinh viết đoạn mở bài trực tiếp và đoạn mở bài gián tiếp cho bài văn tả cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em ở theo gợi ý vào VBT. - Yêu cầu học sinh chia sẻ bài làm nhóm đôi. - Tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét và đánh giá hoạt động. - HS đọc thông tin BT 1 và đọc bốn đoạn văn. - HS thảo luận nhóm để thực hiện BT. Nhóm 1: Đoạn văn thứ nhất và thứ ba. Nhóm 2: Đoạn văn thứ hai và thứ tư. - 1 - 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời một số câu hỏi của GV: + Dựa vào nội dung thì nhóm 1 giới thiệu chung về cây; nhóm 2 nêu các sự vật, hiện tượng có liên quan để dẫn đến cây chọn tả. + Những cách nào để viết đoạn mở bài trong bài văn miêu tả cây cối: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - HS nghe bạn và GV nhận xét, rút ra hai cách mở bài. - 1 - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - Cá nhân đọc thông bài tập 2 ở SGK. - HS viết đoạn mở bài trực tiếp và đoạn mở bài gián tiếp cho bài văn tả cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em ở theo gợi ý vào VBT. - HS chia sẻ bài làm trong nhóm đôi → chỉnh sửa bài làm dựa vào nhận xét của bạn. - 1 - 2 HS chia sẻ bài trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng: * Mục tiêu: Nói được câu về cảnh bình minh, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. * Cách tiến hành: - Gv chiếu hình ảnh cho HS xem và cho HS xác định yêu cầu của hoạt động. - GV yêu cầu học sinh thực hiện bài tập nhóm nhỏ. - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Gv tổng kết bài học. - HS quan sát tranh và thực hiện yêu cầu của hoạt động: Chuẩn bị 2 – 3 câu về cảnh bình minh, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. - HS thực hiện BT trong nhóm nhỏ kết hợp quan sát hình ảnh, video clip về mặt trời vào lúc bình minh. - 1 - 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết bài học. 4.Hoạt động nối tiếp: Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS viết mở bài miêu tả cây cối và chia sẻ mở bài của mình trước lớp và cả lớp bình chọn xem mở bài nào hay nhất. - GV nhận xét và Tổng kết tiết học. - Học sinh tham gia viết mở bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_4_chan_troi_sang_tao_tuan_20.docx