Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, 8

CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG

Bài 7: GIÓ VƯỜN (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Giải được câu đố. Nói được về hiện tượng tìm được trong lời giải câu đố.

- Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa;

- Hiểu được nội dung bài đọc: Gió vườn chăm chỉ suốt ngày, làm được nhiều việc để giúp đỡ mọi vật, mọi người.Từ đó rút ra được ý nghĩa: Chăm chỉ làm việc, gắn bó với công việc sẽ giúp mọi người lớn khôn và có thêm nhiều bạn tốt ở mọi nơi.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- Tranh ảnh.

- HS: mang theo sách có truyện về tình cảm với người thân; Tình cảm với bạn bè, trường học; Tình cảm với quê hương, đất nước. và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc.

 

docx 61 trang Thu Lụa 29/12/2023 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, 8

Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7, 8
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2023
TUẦN 8
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG
Bài 7: GIÓ VƯỜN (Tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Giải được câu đố. Nói được về hiện tượng tìm được trong lời giải câu đố.
- Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; 
- Hiểu được nội dung bài đọc: Gió vườn chăm chỉ suốt ngày, làm được nhiều việc để giúp đỡ mọi vật, mọi người.Từ đó rút ra được ý nghĩa: Chăm chỉ làm việc, gắn bó với công việc sẽ giúp mọi người lớn khôn và có thêm nhiều bạn tốt ở mọi nơi.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Tranh ảnh.
- HS: mang theo sách có truyện về tình cảm với người thân; Tình cảm với bạn bè, trường học; Tình cảm với quê hương, đất nước. và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1 
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Nói được với bạn những chuẩn bị của em về một bài đọc theo chủ đề.
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Cách tiến hành:
- Cho HS hát bài: Hoa lá mùa xuân
-Hỏi: +Gió được hình thành như thế nào?
-Từ đó cho HS giải nghĩa câu đố.
a. Sinh ra từ mặt trời hồng
 Cho cây xanh lá, cho bừng sắc hoa.
b.Mênh mông không sắc , không hình
Gợn trên sóng nước, rung rinh lúa vàng.
-Nhờ có gió và ánh nắng mặt trời cây cối mới quang hợp và phát triển tốt, tươi được, gió làm việc như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học : Gió vườn
- Hát
- HS trả lời:+Gió được hình thành bởi các luồng không khí chuyển động trong không gian với quy mô lớn. 
a. Ánh nắng; 
b. Gió
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; 
- Hiểu được nội dung bài đọc: Gió vườn chăm chỉ suốt ngày, làm được nhiều việc để giúp đỡ mọi vật, mọi người.Từ đó rút ra được ý nghĩa: Chăm chỉ làm việc, gắn bó với công việc sẽ giúp mọi người lớn khôn và có thêm nhiều bạn tốt ở mọi nơi.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Đọc giọng trong sáng,vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên, trạng thái, hoạt động của các sự vật.
- GV HD đọc: Đọc ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, chủ yếu nhịp 2/4; 4/4;4/2/2; câu: Gió vẽ lên mái tranh nhà nhịp 1/5; câu :Gió yêu nhất buổi rạng đông nhịp 3/3.
Đọc đúng một số từ khó: suốt ngày, rạng đông,
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến trời xanh.
+ Đoạn 2:Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: suốt ngày,rạng đông,
- Giải nghĩa từ khó hiểu: 
Tinh sương: khoảng thời gian mới chuyển từ đêm sang ngày, còn nhìn thấy sao và còn mù sương.
rạng đông:khoảng thời gian trước lúc mặt trời mọc, bầu trời ở phía đông hừng sáng.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Gió thân thiết với mỗi sự vật dưới đây như thế nào?
+ Câu 2: Những việc làm nào cho thấy gió rất chăm chỉ?
+ Câu 3: Gió yêu nhất buổi nào trong ngày? Vì sao?
-GV rút ra ý đoạn 1: Những việc làm tốt và sở thích của gió vườn.
+ Câu 4: Theo em , vì sao nói gió “ Làm bao việc nhỏ để thành lớn khôn” ?
+Câu 5: Hai dòng thơ cuối bài mốn nói lên điều gì?
-GV rút ra ý đoạn 2: Nhờ chăm chỉ, hiền lành, biết làm việc tốt, gió vườn lớn khôn và có bạn bè ở muôn nơi
- Gọi HS nêu nội dung bài: 
- GV rút ra nội dung bài đọc: Bài thơ nói lên những việc làm tốt và sở thích của gió.Nhờ chăm chỉ , hiền lành, biết làm việc tốt, gió vườn lớn khôn và có bạn bè ở muôn nơi. 
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc của bài và nhấn giọng một số từ ngữ: giọng trong sáng, vui tươi, trong trẻo, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu sắc, hoạt động, trạng thái của người, vật.
- GV yêu cầu đọc lại bài thơ.
-HS đọc thuộc lòng trong nhóm :10 dòng em thích.
-GV nhận xét .
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.
-HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+Cửa sổ: nhắc chị cửa sổ mở cửa để gió vào chơi.
+ Cổ thụ: Nghe bác cổ thụ kể chuyện ngày xưa.
+ Đàn bướm: Đưa hương thơm của hoa đến cho bướm.
-Giúp bà thổi bếp nấu cơm,thức sớm đem mưa đến tưới vườn cho ông. 
+ Gió yêu nhất buổi sớm mai và buổi rạng đông vì đó là thời khắc vạn vật thức dậy bắt đầu một ngày mới, cảnh vật đẹp: nắng hồng, trời xanh, chim hót.
- HS nêu theo hiểu biết của mình.Vì qua việc làm dù là những việc nhỏ, gió học được nhiều điều mới, rút được nhiều kinh nghiệm tích lũy dần để ngày càng lớn khôn và làm được nhiều việc có ích hơn nữa.
- Gió từ một khu vườn nhỏ, đi khắp nơi sẽ gặp nhiều bạn mới,chúng ta đi nhiều nơi, gặp nhiều người sẽ học thêm được nhiều điều tốt và có thêm nhiều niềm vui.
-HS: Bài thơ nói lên những việc làm tốt và sở thích của gió.Nhờ chăm chỉ , hiền lành, biết làm việc tốt, gió vườn lớn khôn và có bạn bè ở muôn nơi. 
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS đọc trước lớp.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
-GV cho học sinh chia sẻ :
Câu 1: Hình ảnh nào trong bài được nhân hóa?. Hãy chia sẻ với bạn.
Câu 2: Qua việc làm của gió, em học tập được điều gì?
- GV nhận xét, kết luận.
5. Nối tiếp
- Học thuộc lòng đoạn thơ yêu thích
- Tìm đọc những truyện về tình cảm với người thân, tình cảm với bạn bè, tình cảm với trường học, quê hương đất nước, viết cảm nhận vào Nhật kí đọc sách
-Hs tự nêu
-HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
TUẦN 8
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG
Bài 7: GIÓ VƯỜN (Tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
- Tìm đọc được một truyện về tình cảm với người thân, tình cảm với bạn bè, tình cảm với trường học, quê hương đất nước, viết Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về câu chuyện đã đọc; từ dùng hay, hình ảnh đẹp, đoạn thơ em thích và lí do.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Em biết tự tìm hiểu câu hỏi, nhiệm vụ trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được nội dung.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết thảo luận, chia sẻ với bạn.
3. Phẩm chất.
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
SHS, VBT, SGV.
Ti vi/ máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Phỏng đoán được nội dung bài đọc dựa vào tên bài, hoạt động khởi động và tên bài.
- Cách tiến hành:
- Cho học sinh hoạt động nhóm đôi, chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận của bản thân khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân
- GV dẫn vào bài, ghi tựa bài
- Thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
+ Tìm đọc được một truyện về tình cảm với người thân, tình cảm với bạn bè, tình cảm với trường học, quê hương đất nước,viết nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về câu chuyện đã đọc; từ dùng hay, hình ảnh đẹp.
- Cách tiến hành:
2.2. Hoạt động 1: Tìm đọc câu chuyện
- GV kiểm tra việc tìm đọc câu chuyện và viết nhật kí đọc sách ở nhà của HS.
- 4 HS đọc truyện trước lớp.
2.2. Viết Nhật kí đọc sách:
- Y/C HS viết vào Nhật kí đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện (HS cũng có thể ghi thêm lời nói, hành động của nhân vật/ chi tiết em thích, lí do),
- Y/C 3 HS trình bày trước lớp.
- HS, GV nhận xét.
- Cho HS trang trí Nhật kí đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm .
- Y/C 2 HS trình bày sản phẩm trước lớp.
- HS, GV nhận xét
2.3. Chia sẻ về câu chuyện đã đọc:
- HS trao đổi nội dung câu chuyện cho bạn trong nhóm để cùng nghe.
- HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của mình.
HS nghe góp ý của bạn, chỉnh sửa, hoàn thiện Nhật kí đọc sách.
- HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về nội dung câu chuyện yêu thích và giải thích lí do.
- Bình chọn một số Nhật kí đọc sách sáng tạo và dán vào Góc sáng tạo Góc sản phẩm Góc Tiếng Việt.
- HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động.
- HS trình bày quá trình đọc truyện em đã đọc.
- 4 HS đọc bài trước lớp.
- Viết vào Nhật kí đọc sách.
- HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, lắng nghe.
- HS trang trí Nhật kí đọc sách
- 2 HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Trao đổi trong nhóm.
- Chia sẻ Nhật kí đọc sách.
- Chia sẻ với bạn.
- Bình chọn Nhật kí đọc sách và dán.
- Nhận xét, lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau tiết học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Hỏi: Em đã làm việc gì để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, bạn bè?
- GV nhận xét, kết luận
4. Nối tiếp
- HS về học thuộc 10 dòng thơ, xem lại nội dung, ý nghĩa bài thơ
- Xem trước nội dung bài tiếp theo Gió vườn ( T 3)
- HS nêu
- Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
TUẦN 8 – TIẾT 36
BÀI 18: SỐ LẦN LẶP LẠI CỦA MỘT SỰ KIỆN (tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS làm quen và kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện thí nghiệm nhiều lần.
- Sử dụng được các thuật ngữ để mô tả số lần lặp lại của một sự kiện.
 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 2 viên bi khác màu nhau, hình vẽ các bảng biểu, biểu đồ theo nội dung bài học, 
- HS: 1 túi vải, 2 viên bi khác màu nhau (hay nút áo 2 mặt có 2 màu khác nhau).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
I.KHỞI ĐỘNG:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
- Phương pháp: Thực hành
- hình thức tổ chức: Trò chơi, nhóm đôi b. Cách thức tiến hành:
-GV dạy HS bài đồng dao, nói luật chơi, tổ chức cho HS chơi theo nhóm đôi. Trò chơi “Tập tầm vông”.
-Người đố giấu một vật nhỏ trong lòng một bàn tay và nắm cả hai tay  ... .....................................................
BÀI 3. GIEO HẠT VÀ TRỒNG CÂY HOA TRONG CHẬU (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
- Tóm tắt được nội dung các bước gieo hạt trong chậu.
– Thực hiện được việc gieo hạt trong chậu.
- Trồng được một số loại hoa trong chậu.
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực công nghệ: Nhận thức công nghệ, giao tiếp công nghệ, sử dụng công nghệ.
2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ;tự học: Chủ động tham gia các hoạt động, lắng nghe để nắm bắt và thực hành.
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày ý kiến, chia sẻ trong nhóm, trước lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những điều đã học vào thực tế trong quá trình trồng cây.
Phẩm chất :
- Nhân ái: Yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của các loài cây.
- Chăm chỉ: Yêu lao động,chú ý lắng nghe, tích cực tham gia hoạt động thực hành trồng cây.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đối với giáo viên
- SGK và các tranh, ảnh trong Bài 3.
- Chậu, hạt giống, cây hoa minh hoạ.
Vật liệu, vật dụng và dụng cụ theo gợi ý trong SGK.
Đối với học sinh
- SGK.
- Chậu, hạt giống cây hoa minh hoạ.
- Vật liệu, vật dụng và dụng cụ theo gợi ý trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ khởi động 
a. Mục tiêu:Tạo hứng thú, tò mò và động cơ học tập tốt cho học sinh về bài học.
b. Cách tiến hành
– Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh khởi động trong SGK trang 18 và yêu cầu học sinh mô tả nội dung của hình ảnh đó.
. – Giáo viên nhận xét và dẫn dắt học sinh vào bài học.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
2.1. Hoạt động 1: Tóm tắt nội dung các bước gieo hạt trong chậu 
a. Mục tiêu: Tóm tắt được nội dung các bước gieo hạt trong chậu.
b. Cách tiến hành
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu theo nhóm 4 về các bước gieo hạt trong chậu. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh trong SGK trang 19 và chọn hình minh hoạ phù hợp với các bước được mô tả trong bảng.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, trình bày , bổ sung cho nhau. 
c. Kết luận: Giáo viên đưa ra kết luận. 
– Các bước gieo hạt trong chậu tương ứng với hinh minh hoạ như sau:
1. Chuẩn bị vật liệu, vật dụng và dụng cụ: hình a.
2. Cho giá thể vào chậu: hinh d.
3. Gieo hạt giống vào chậu: hình b.
4. Tưới nước: hình c.
– Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các bước gieo hạt trong chậu. 
2.2. Hoạt động 2: Thực hành gieo hạt hoa hướng dương trong chậu 
a. Mục tiêu: Thực hiện được việc gieo hạt hoa hướng dương trong chậu. 
b. Cách tiến hành
+ Chuẩn bị:
- Giáo viên giới thiệu yêu cầu sản phẩm thực hành, vật liệu, vật dụng và dụng cụ tối thiểu cho hoạt động thực hành gieo hạt hoa hướng dương trong chậu theo gợi ý trong SGK.
 + Tổ chức thực hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu các bước gieo hạt hoa hướng dương trong chậu theo nhóm đội hoặc nhóm 
– Giáo viên thực hiện thao tác mẫu các bước gieo hạt hoa hướng dương trong chậu; 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành các bước gieo hạt hoa hướng dương trong chậu theo nhóm 4; giáo viên quan sát, hướng dẫn chỉnh sửa, lưu ý an toàn trong quá tinh học sinh thực hành.
+ Kết thúc thực hành
– Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày kết quả thực hành; thu gom vật liệu, vật dụng và dụng cụ; vệ sinh vị trí thực hành.
 - Học sinh mô tả nội dung của hình ảnh theo hiểu biết của cá nhân. 
- Hs lắng nghe.
- Học sinh thảo luận, trình bày , bổ sung cho nhau.
- HS lắng nghe
- Học sinh nhắc lại nội dung của bảng mô tả các bước gieo hạt trong chậu. 
- Học sinh tìm hiểu yêu cầu sản phẩm thực hành; chuẩn bị vật liệu, vật dụng và dụng cụ thực hành gieo hạt hoa hướng dương trong chậu theo hướng dẫn của giáo viên
– Học sinh tìm hiểu, thảo luận, trình bày.
- Học sinh quan sát, thực hiện theo thao tác mẫu của giáo viên.
- Học sinh thực hành các bước gieo hạt hoa hướng dương trong chậu theo nhóm 4
- Học sinh trưng bày và đánh giá sản phẩm thực hành theo tiêu chí và hướng dẫn của giáo viên; thu gom vật liệu, vật dụng và dụng cụ; vệ sinh vị trí thực hành.
TT
Tiêu chí
1
Giá thể được nén chặt vừa phải và cách miệng chậu khoảng 2 cm – 5 cm.
?
?
?
2
Hạt giống được lấp kín bởi một lớp giả thể mỏng.
?
?
?
3
Giá thể được tưới nước đủ ẩm sau khi gieo hạt.
?
?
?
- Giáo viên tổ chức đánh giá kết quả thực hành, nhận xét kết quả thực hành, quá trình tham gia thực hành, an toàn trong thực hành của học sinh.
- Giáo viên lưu ý cho học sinh về việc chuẩn bị chậu, hạt giống, giá thể trước khi gieo hạt; nơi đặt chậu sau khi gieo hạt; có thể tách cây và trống vào các chậu khác nhau tuỳ theo nhu cầu khi cây bắt đầu ra từ hai đến ba lá; đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường khi gieo hạt.
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mục tiêu: Nắm được những việc cần làm để chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS về nhà: chuẩn bị chậu, cây giống, vật liệu dụng cụ theo gợi ý SGK để chuẩn bị cho tiết 2.
- HS tham gia đánh giá
- Hs lắng nghe
- HS về nhà: chuẩn bị chậu, cây giống, vật liệu dụng cụ theo gợi ý SGK để chuẩn bị cho tiết 2.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - LỚP 4
CHỦ ĐỀ 2. AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG CỦA EM
TUẦN 8
SINH HOẠT LỚP ( Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Tự đánh giá các hoạt động trong tuần của bản thân và tham gia đánh giá các hoạt động chung của lớp. Xác định được các việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
- Diễn tập cách bảo vệ bản thân, phòng tránh bị xâm hại tình dục.
2. Năng lực chung.
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Tự lực và tích cực tự bảo vệ bản thân, phòng tránh bị xâm hại tình dục.
3. Phẩm chất.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với bạn về những nguy cơ bị xâm hại thảo luận về nguy cơ bị xâm hại và cách phòng tránh nguy cơ bị xâm hại tình dục 
-Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Xử lý những tình huống về phòng tránh bị xâm hại.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện những hành động phòng tránh bị xâm hại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng:
GV: 
- Máy tính, tivi chiếu nội dung bài giảng điện tử; phiếu đánh giá. 
- SGK Hoạt động trải nghiệm 4, VBT Hoạt động trải nghiệm 4;
Học sinh
- SGK Hoạt động trải nghiệm 4, VBT Hoạt động trải nghiệm 4.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
II. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
« Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
« Cách thực hiện: 
GV tổ chức cho HS hát ( vỗ tay).
- Cả lớp hát. 
Hoạt động 1. Tổng kết hoạt động tuần 8 và phương hướng hoạt động tuần 9
a. Sơ kết tuần 8:
- Từng tổ báo cáo 
- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 8.
- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
- Thành viên được phân công báo cáo.
- Các thành viên khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe cô giáo nhận xét
b. Phương hướng tuần 9
- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. 
- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....
- Thực hiện các hoạt động khác theo phân công
- Lắng nghe và bổ sung ý kiến cho tuần sau.
Hoạt động 2. Diễn tập cách bảo vệ bản thân, phòng tránh bị xâm hại tình dục
« Mục tiêu: HS tập cách bảo vệ bản thân, phòng tránh bị xâm hại tình dục 
« Cách thực hiện: 
 - GV chia lớp thành hai nửa.
- GV tổ chức cho từng cặp đôi sẽ phân vai chuẩn bị và thực hành diễn tập cách bảo vệ bản thân, phòng tránh bị xâm hại tình dục theo 2 lượt: Lượt 1, HS thứ nhất sắm vai người đi xâm hại, HS thứ hai sắm vai người bị xâm hại; lượt 2, đổi vai ngược lại. 
- GV lưu ý HS khi sắm vai, người bị xâm hại cần chú ý cách thể hiện nội dung đã được tìm hiểu.
- GV mời một số cặp đôi lên thực hiện lại việc thực hành diễn tập cách bảo vệ bản thân, phòng tránh bị xâm hại tình dục.
 - HS đứng thành hai đội chơi.
- Từng cặp HS thực hành diễn tập cách bảo vệ bản thân theo các gợi ý:
+ Nói với người đó rằng mình không đồng ý, không muốn người đó làm như vậy.
+ Cần hét to lên, gọi thầy cô, bố mẹ, ông bà hay bất kì ai mà mình tin cậy ở gần đó.
+ Tránh xa người đó. Sau đó không bao giờ ở một mình với người đó.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp:
+ Nêu cảm nhận của em sau khi thực hành diễn tập cách bảo vệ bản thân, phòng tránh bị xâm hại tình dục?
+ Em có cảm thấy tự tin nếu mình gặp tình huống bị xâm hại tình dục thì sẽ chủ động thực hiện lại những việc đã làm như buổi diễn tập hôm nay không? Vì sao?
- GV mời một số HS trả lời.
- 2- 3 HS trả lời câu hỏi. Dự kiến:
+ Em cảm thấy rất vui và tự tin hơn vì đã được thực hành diễn tập.
+ Nếu gặp phải tình huống bị xâm hại tình dục thì em sẽ chủ động thực hiện lại những việc đã được thực hành hôm nay vì em đã biết cách thực hiện và chúng ta không phải sợ những kẻ xấu
3. Tổng kết /cam kết hành động
− GV kết luận về hoạt động diễn tập cách bảo vệ bản thân, phòng tránh bị xâm hại tình dục và nhắc nhở các em về nhà chia sẻ với người thân về cách phòng tránh bị xâm hại tình dục và chuẩn bị cho chủ đề hoạt động tiếp theo.
4. Đánh giá các hoạt động trong chủ đề
- GV đọc từng nội dung đánh giá ở phần Đánh giá hoạt động trong SGK Hoạt động trải nghiệm 4 trang 24 và phát cho mỗi HS một Phiếu đánh giá gồm ba phần là tự đánh giá, bạn đánh giá em và người thân đánh giá em.
- GV mời một số HS chia sẻ Phiếu đánh giá của mình.
- HS hoàn thành Phiếu đánh giá cá nhân bằng cách tô màu vào số trái tim tương ứng với mức độ bản thân đạt được.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi Phiếu đánh giá cho nhau và thực hiện đánh giá chéo.
- 2- 3 HS chia sẻ, các HS khác so sánh và nhận xét.
Phiếu đánh giá
Chủ đề 2. Vì một cuộc sống an toàn
Họ và tên:  Lớp:. Trường: 
1. Tự đánh giá
 Em tô màu vào các ngôi sao khi em thực hiện những việc dưới đây theo gợi ý:
 Hoàn thành tốt: 3 sao Hoàn thành: 2 sao Chưa hoàn thành : 1 sao
STT
Nội dung
 Em tự đánh giá 
1
Nhận biết tình huống có nguy cơ bị xâm hại
2
Xác định những nguy cơ và cách phòng tránh bị xâm hại thân thể. 
3
Nhận diện những hành vi và cách phòng tránh bị xâm hại tinh thần.
4
Nhận diện nguy cơ và cách phòng tránh bị xâm hại tình dục
5
Thực hành cách ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại thân thể, xâm hại tinh thần và xâm hại tình dục
2. Bạn đánh giá em
Em xin ý kiến của bạn khi em thực hiện những việc dưới đây theo gợi ý:
Hoàn thành tốt: 3 sao Hoàn thành: 2 sao Chưa hoàn thành : 1 sao 
STT
Nội dung
 Bạn đánh giá 
1
Tích cực chia sẻ thông tin
2
Tham gia thảo luận nhóm nhiệt tình
3
Tích cực cổ vũ các bạn trong lớp
4
Luôn động viên các bạn trong nhóm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
--------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_chan_troi_sang_tao_tuan_7_8.docx