Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Học kì 1 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoàng Kim Sơn

TIẾNG VIỆT

CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ

Bài 1: NHỮNG NGÀY HÈ TƯƠI ĐẸP (T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

Chia sẻ được về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người

thân; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.

Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân, bạn bè,. ở quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên

- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.

- Tranh hoặc ảnh chụp một số món quà để thực hiện hoạt động khởi động.

- Vật thật hoặc tranh ảnh: cuốn từ điển TV, cây cỏ chọi gà, hòn bi ve,.

- Bảng phụ ghi đoạn từ “Vừa lúc hội bạn ở làng” đến “ở đình làng”.

2. Học sinh

- SHS, VBT, bút, vở .

- Một món quà em muốn chia sẻ ở phần khởi động.

 

docx 117 trang Thu Lụa 29/12/2023 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Học kì 1 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoàng Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Học kì 1 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoàng Kim Sơn

Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt Lớp 4 (Chân trời sáng tạo) - Học kì 1 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hoàng Kim Sơn
TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆTLỚP 4
NM 
GV: ĐINH HOÀNG KIM SƠN
NĂM HỌC 2023-2024
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4- CTST
Thời gian thực hiện: ngày / / 2023 đến ngày / / 2023
TUẦN 1
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ
Bài 1: NHỮNG NGÀY HÈ TƯƠI ĐẸP (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Chia sẻ được về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người
thân; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân, bạn bè,... ở quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to.
- Tranh hoặc ảnh chụp một số món quà để thực hiện hoạt động khởi động. 
- Vật thật hoặc tranh ảnh: cuốn từ điển TV, cây cỏ chọi gà, hòn bi ve,... 
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Vừa lúc hội bạn ở làng” đến “ở đình làng”.
Học sinh
SHS, VBT, bút, vở.
Một món quà em muốn chia sẻ ở phần khởi động.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Chia sẻ được về một món quà em được tặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người
thân;
+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- GV tổ chức cho học sinh múa hát bài hát “Mùa hè vui”.
- GV giới thiệu tên chủ điểm và yêu cầu HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ”.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói chia sẻ với bạn về một món quà em đượctặng hoặc đã tặng cho bạn bè, người thân 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: “Những ngày hè tươi đẹp”.
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. 
- Hiểu được nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân, bạn bè,... ở quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè,người thân.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu: Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái và cảm xúc của các nhân vật, từ ngữ gọi tên các món quà; giọng Điệp thể hiện tình cảm lưu luyến, không muốn rời xa).
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+Đoạn 1: Từ đầu đến “trôi nhanh quá”.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “ra đầu ngõ”.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến “ở đình làng”.
+Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lớn tưởng, bịn rịn,...;,
- Luyện đọc câu dài: Sau cùng là Tuyết,/ nó cho tớ chồng bánh đa chưa nướng,/ dặn lên phố nướng ăn/ để nhớ/ mà về chơi với nhau.//;
Tớ chào các bạn/ và hứa sẽ nhớ việc tập hợp sách/ để gửi về/làm tủ sách ở đình làng.//; ...
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu 
- Giải nghĩa từ khó hiểu: 
cỏ chọi gà (Cỏ gà, còn gọi là cỏ chỉ, cỏ ống, là loại cỏ có thân rễ bò dài ở gốc, thẳngđứng ở ngọn, cứng. Đặc biệt, thân cỏ thường có nốt sần do những bẹ lá tạo thành. Trẻ em thường chơi chọi cỏ gà bằng cách “chọi” nốt sần vào nhau, nốt sần nào bị đứt rời ra
thì coi như “gà” thua.), đường thơm (ý nói đường thơm hương lúa chín, hương hoa cỏ ở làng quê), tưởng tượng (tạo ra trong trí hình ảnh những cái không có hoặc chưa có ở trước mắt),
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Kết thúc kì nghỉ hè ở quê, bạn nhỏ tiếc điều gì?
- GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 1
+ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy ông bà và cô Lâm rất yêu quý con cháu?
- GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 2?( Ý đoạn 2: Tình cảm của ông bà và cô Lâm dành cho con cháu.)
+ Câu 3: Mỗi người bạn tặng cho bạn nhỏ món quà gì? Những món quà ấy thể hiện điều gì? 
+ Điệp tặng cây cỏ chọi gà lớn chưa từng thấy.
+ Văn tặng hòn bi ve đẹp nhất, quý nhất của mình.
+ Lê tặng hòn đá hình siêu nhân nhặt ở bờ suối, trước giờ vẫn được Lê giữ như báu vật.
+Tuyết tặng chống bánh đa chưa nướng, dặn lên phố nướng ăn để nhớ mà về chơi với nhau.
- Những món quà quê bình dị nhưng chứa nhiều tình cảm chân thành của các bạn nhỏ.
Câu 4: Trước khi trở lại thành phố, bạn nhỏ hứa sẽ làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Bạn nhỏ hứa sẽ tập hợp sách gửi về làm tủ sách ở đình làng. 
+ Việc tặng sách vừa để chia sẻ những quyển sách hay, chia sẻ tri thức; khuyến khích, động viên các bạn cùng học tập, cùng tiến bộ.
- GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 3 (Tình cảm giữa bạn nhỏ với những người bạn ở quê.)
+ Câu 5: Theo em, bạn nhỏ tưởng tượng những điều gì về mùa hè năm sau?
- Bạn bè gặp nhau. Kể cho nhau nghe chuyện của một năm vừa qua. 
- Cùng chơi đùa trên những cánh đồng.
- Tủ sách đình làng đã được hoàn thành. Bạn bè cùng nhau đọc sách.
- GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 4(Cảm xúc của bạn nhỏ trên đường trở lại phố)
Câu 6: Em mong ước điều gì cho kì nghỉ hè sắp tới của mình? Vì sao?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài đọc: Kỉ niệm đẹp của bạn nhỏ với với người thân, bạn bè,... ở quê trong ngày chia tay để trở lại thành phố. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Những lời nói, việc làm cho thấy các bạn đã lớn, đã biết thể hiện tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè,người thân.
2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV gọi HS nêu lại ý nghĩa, nội dung bài đọc.
- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc của các nhân vật.
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 3, xác định giọng đọc của đoạn 3: giọng thong thả, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái, từ ngữ gọi tên và chỉ đặc điểm của các món quà.
- GV gọi HS luyện đọc câu nói của Điệp: giọng đọc thể hiện tình cảm lưu luyến, không muốn rời xa.
-GV gọi HS đọc đoạn 3: 
Vừa lúc hội bạn ở làng/ ùa đến.// Đứa nào cũng cầm trên tay/ một thứ gì đó.//
– Cậu tặng chúng tớ/ cuốn “Từ điển tiếng Việt” rồi,/ đây là quà,/ để cậu nhớ về chúng tớ.// – Điệp nói thế,/ sau khi chìa cho tớ cây cỏ chọi gà/ lớn chưa từng thấy.//
Văn cho tớ/ hòn bi ve đẹp nhất,/ quý nhất của nó.// Lê cho tớ/ hòn đá hình siêu nhân/ nhặt ở bờ suối,/ trước giờ vẫn được nó giữ/ như báu vật.// Sau cùng là Tuyết,/ nó cho tớ chồng bánh đa chưa nướng,/ dặn lên phố nướng ăn/ để nhớ mà về chơi với nhau.//
Tớ chào các bạn/ và hứa sẽ nhớ việc tập hợp sách/ để gửi về/ làm tủ sách ở đình làng.//
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động nối tiếp
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
Câu 1: Nêu lại nội dung bài đọc “Những ngày hè tươi đẹp”
Câu 2: Em nhớ nhất điều gì ở kỳ nghỉ hè vừa rồi của em?
- GV nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ ( (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện và biết cách sử dụng danh từ
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: 
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
Học sinh
-SHS, VBT, bút, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện và biết cách sử dụng danh từ
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: 
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
Học sinh
-SHS, VBT, bút, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài “Tập thể dục buổi sáng” để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Danh từ
- Mục tiêu: Nhận diện và biết cách sử dụng danh từ 
2.1. Hình thành khái niệm danh từ
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT1
- GV cho HS thảo luận nhóm 3( Làm bảng nhóm)
- GV cho HS chia sẻ kết quả.( Từ chỉ người: ông, bố, chú. Từ chỉ vật: bàn tay, cây, thơ, tàu, tóc, cát, dừa, biển, trăng. Từ chỉ thời gian: chiều, tối, đêm. Từ chỉ hiện tượng: sóng, gió.)
- GV rút ra ghi nhớ: Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, thời gian, hiện tượng tự nhiên,).
2.2. Nhận diện danh từ
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT2
- GV cho HS làm vào VBT
- GV cho HS chia sẻ kết quả.( cánh đồng, gió, nắng, xóm, con kinh, bông súng, đìa, chim tu hú, cá,...)
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.3. Đặt câu với danh từ cho trước
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của 3
- GV cho HS đặt câu trong nhóm nhỏ
- GV cho HS chia sẻ kết quả.
 +Vào mỗi buổi sáng, mẹ em đều thức dậy sớm.
+Ánh nắng mặt trời xuyên qua các khẽ lá.
+Con đường đến trường rất thân thuộc và gắn bó.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động nối tiếp
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhổ cà rốt” để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn ch ... ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Chia sẻ được với bạn về một tấm gương hiếu học.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi một tấm gương hiếu học
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài: Mạc Đĩnh Chi
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ thông tin quan trọng.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ứng đối mau lẹ.
+ Đoạn 2: Năm đó cho đến tài năng của mình.
+ Đoạn 3: Chữ Mạc Đĩnh Chi cho đến hết.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Mạc Đĩnh Chi, ướm, chầu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
+ Giây lát sau,/ ông dâng vua một bài phú / có nhan đề “Bông sen trong giếng ngọc” / để tỏ rõ chí hướng / và tài năng của mình//.
+ Xem xong bài phú,/ vua Trần Anh Tông / quyết định chọn Mạc Đĩnh Chi / làm trang nguyên của khoa thi ấy//.
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 3.
- GV nhận xét sửa sai.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ thông tin quan trọng.
- Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai.
- Đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV mời 2-3 HS đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Trả lời tốt các câu hỏi trong bài đọc.
+ Hiểu được nội dung bài đọc: Mạc Đĩnh Chi là một vị quan có tài, hết lòng vì nước vì dân.
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ.
+ Nhan đề: tên của bài.
+ Lũng Động: tên một làng nay thuộc huyện Chi Linh, tỉnh Hải Dương.
+ Chầu: tập trung ở cung đình để chờ nghe lệnh của nhà vua.
+ Ướm : thử
+ Phú: một thể loại văn cổ, có vần.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Cậu bé Mạc Đĩnh Chi có những phẩm chất gì?( Mạc Đĩnh Chi là người thông minh, chăm chỉ học hành.)
Câu 2: Nhà vua thử tài Mạc Đĩnh Chi bằng cách nào? Cách Mạc Đĩnh Chi trả lời nhà vua có gì đặc biệt?( Ông không trả lời bằng miệng mà làm bài phú giống mình dâng vua.)
Câu 3: Theo em, nhờ đâu Mạc Đĩnh Chi làm được nhiều việc có ích cho đất nước?( Nhờ vào lòng yêu nước và thương dân của ông)
Câu 4: Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em về nhân vật Mạc Đĩnh Chi
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Mạc Đĩnh Chi là một vị quan có tài, hết lòng vì nước vì dân.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn từ “Năm đó” đến “của khoa thi ấy” : giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ thông tin quan trọng.
- Mời một số học sinh đọc diễn cảm.
- GV mời cả lớp nhận xét.- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc diễn cảm đoạn từ “Năm đó” đến “của khoa thi ấy”
- Mời các tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm.
- GV mời cả lớp làm giám khảo đánh giấi đọc hay nhất. 
- Nhận xét, tuyên dương.- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 02: MẠC ĐĨNH CHI (3 tiết)
Tiết 2: NÓI VÀ NGHE
NÓI VỀ MỘT ANH HÙNG HOẶC MỘT TÀI NĂNG NHỎ TUỔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
 - Nói được về một anh hùng hay một tài năng nhỏ tuổi. Biết sử dụng các phương tiện để bài nói thêm hấp dẫn.
- Phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực trao đổi về những tài năng nhỏ tuổi
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có sáng tạo trong việc sử dụng các phương tiện để nói
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trao đổi, thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, biết lắng nghe, trao đổi để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước
- GV tổ chức xem 1 video về một anh hùng nhỏ tuổi
+ GV cùng trao đổi với HS về nội dung video
- GV Nhận xét, tuyên dương.- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ Nói được về một anh hùng hay một tài năng nhỏ tuổi. Biết sử dụng các phương tiện để bài nói thêm hấp dẫn.
+ Phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập1.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nội dung bài nói dựa vào gợi ý.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Kim Đồng: Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, người dân tộc Nùng, quê ở thôn Nà Mạ, xã Xuân Hòa (nay là Trường Hà), Hà Quảng, Cao Bằng
Anh là một trong 5 đội viên đầu tiên của Đội nhi đồng Cứu quốc thôn Nà Mạ và cũng là tổ chức Đội đầu tiên của Đội ta được thành lập khi mặt trận Việt Minh ra đời (1941).
Trong buổi thành lập Đội, Kim Đồng được bầu làm tổ trưởng.
Kim Đồng là con trai út của một gia đình nông dân nghèo. Bố mất sớm. Anh trai tham gia cách mạng và hy sinh khi còn trẻ.Dền đã mau chóng làm quen với cách thức làm công tác bí mật, nhiều lần đưa, chuyển thư từ, đưa đường cho cán bộ lọt qua sự bao vây, canh gác của địch.Năm 1941, Bác Hồ về Pắc Pó, Kim Đồng từng được gặp Bác ở căn cứ cách mạng.Bước sang năm 1943, bọn địch khủng bố, đánh phá dữ dội vùng Pắc Pó. Trong một lần đi liên lạc về, giữa đường gặp lính địch phục kích gần nơi có cán bộ của ta, Kim Đồng đã nhanh trí nhử cho bọn địch nổ súng về phía mình. Nhờ tiếng súng báo động ấy, các đồng chí cán bộ ở gần đó tránh thoát lên rừng. Song, Kim Đồng đã bị trúng đạn và anh dũng hy sinh tại chỗ, ngay bờ suối Lê-nin
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV yêu cầu HS làm nhóm.
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.- GV nhận xét và kết luận.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? 
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài học tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
Bài 02: MẠC ĐĨNH CHI (3 tiết)
Tiết 3: VIẾT
Bài: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHO BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Viết được đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc.
 - Sưu tầm câu chuyện về gương hiếu học và chia sẻ những điều em học được từ tấm gương đó.
- Phát triển kĩ năng viết qua đó góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: sử dụng kĩ năng viết văn vào cuộc sống thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tin, mạnh dạn, biết trao đổi nhận xét trong giao tiếp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác cùng bạn, qua đó nâng cao kĩ năng nói và nghe trong thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, nâng cao phẩm chất nhân hậu của bản thân, góp phần phát triển phẩm chất nhân ái.
- Phẩm chất trung thực: Thông qua bài học, phát triển tính trung thực của bản thân.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- GV gọi 1 vài HS nêu 1 vài kỉ niệm đáng nhớ trong lễ 20/11 mà em biết
- GV Nhận xét, tuyên dương.- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc.
+ Phát triển kĩ năng viết qua đó góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
2.1: Tìm hiểu đề bài.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài.
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn theo thể loại nào?
+ Sự việc chọn thuật diễn ra ở đâu?
+ Vì sao em chọn thuật lại sự việc đó?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2.Xác định sự việc cần thuật lại.
- GV gọi HS xác định bài 2 trang 88.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý.
- GV chọn HS thảo luận nhóm đôi.
a. Câu đầu tiên giới thiệu ngắn gọn về sự kiện được thuật lại.
b. Các câu tiếp theo tóm tắt diễn biến của sự kiện theo trình tự thời gian:
Những nhân vật tham gia
Các hoạt động chính trong sự kiện, đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động
Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp.
2.3: Đọc bài viết của các bạn và chia sẻ.
- GV gọi HS xác định bài 3 trang 88.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
-GV gọi 1-2 nhóm chia sẻ. GV gọi HS nhận xét.- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
Gv gọi HS xác định yêu cầu.
+ Câu chuyện em muốn chia sẻ là gì.
+ Em hãy nêu tóm tắt các sự việc?
- GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ sau đó chia sẻ cho nhau nghe về điều mình ấn tượng
-Gọi 2 HS trình bày .- GV nhận xét- Gv tổng kết bài học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_lop_4_chan_troi_sang_tao_hoc_ki.docx